Theo khảo sát lúc 10h30 tại 8 ngân hàng lớn, ở cả 2 chiều mua vào và bán ra đều có 2 ngân hàng giảm giá và 6 ngân hàng tăng giá.
Hai ngân hàng tăng giá mua vào nhưng giảm giá bán ra, đó là: Ngân hàng Đông Á tăng 206 VND/EUR giá mua nhưng giảm 363 VND/EUR giá bán, về mức 26.040 - 26.470 VND/EUR; Sacombank tăng 68 VND/EUR giá mua nhưng giảm 478 VND/EUR giá bán, về mức 26.053 - 26.462 VND/EUR.
Hai ngân hàng giảm giá mua vào nhưng tăng giá bán ra, đó là: Ngân hàng VPBank giảm 187 VND/EUR giá mua nhưng tăng 53 VND/EUR giá bán, về mức 25.841 - 26.696 VND/EUR; VIB giảm 30 VND/EUR giá mua nhưng tăng 59 VND/EUR giá bán, về mức 26.005 - 26.504 VND/EUR.
Còn lại các ngân hàng giảm cả 2 chiều mua bán gồm có: Vietcombank giảm 138,23 VND/EUR giá mua và giảm 145,30 VND/EUR giá bán, về mức 25.599,55 - 26.905,08 VND/EUR; Ngân Hàng Á Châu giảm 73 VND/EUR giá mua và giảm 59 VND/EUR giá bán, về mức 26.017 - 26.471 VND/EUR; Techcombank giảm 176 VND/EUR giá mua và giảm 39 VND/EUR giá bán, về mức 25.760 - 26.757 VND/EUR; Vietinbank giảm 107 VND/EUR giá mua và giảm 194 VND/EUR giá bán, về mức 25.903 - 26.858 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.599,55 – 26.040 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 26.470 – 26.905,08 VND/EUR. Trong đó, Đông Á là ngân hàng vừa có giá mua Euro cao nhất vừa có giá bán thấp nhất ở mức 26.040 -26.470 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 26.200 – 26.300 VND/EUR, tăng 20 đồng cả 2 chiều mua bán so với cuối tuần qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,1293 USD/EUR, tăng 0,01% so với giá ngày 7/6/2020.
Tỷ giá Euro ngày 8/6/2020
ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

25.599,55(-138,23)

25.858,13(-139,63)

26.905,08(-145,30)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

26.017(-73)

26.121(-49)

26.471(-59)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

26.040(+206)

26.120(-11)

26.470(-363)

Techcombank (Techcombank)

25.760(-176)

26.055(-60)

26.757(-39)

VPBank (VPBank)

25.841(-187)

26.019(-114)

26.696(+53)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

26.005(-30)

26.109(-26)

26.504(+59)

Sacombank (Sacombank)

26.053(+68)

26.153(+143)

26.462(-478)

Vietinbank (Vietinbank)

25.903(-107)

25.928(-153)

26.858(-194)

 

Nguồn: VITIC