Theo khảo sát lúc 10h30 tại 7 ngân hàng lớn, ở cả chiều mua và và bán ra đều có 5 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giảm giá.
Các ngân hàng tăng cả 2 chiều mua bán gồm có: Vietcombank tăng 94,89 VND/EUR giá mua và tăng 99,74 VND/EUR giá bán, lên mức 25.554,07 - 26.857,36 VND/EUR; Ngân Hàng Á Châu tăng 31 VND/EUR giá mua và tăng 25 VND/EUR giá bán, lên mức 25.941 - 26.395 VND/EUR; Vietinbank tăng 234 VND/EUR giá mua và tăng 337 VND/EUR giá bán, lên mức 25.918 - 27.053 VND/EUR.
Các ngân hàng tăng giá mua nhưng giảm giá bán gồm có: Ngân hàng Đông Á tăng 240 VND/EUR giá mua nhưng giảm 504 VND/EUR giá bán, còn mức 25.940 - 26.400 VND/EUR; Sacombank tăng 184 VND/EUR giá mua nhưng giảm 542 VND/EUR giá bán, còn mức 26.031 - 26.440 VND/EUR.
Các ngân hàng giảm giá mua nhưng tăng giá bán gồm có: Ngân hàng Quốc Tế giảm 13 VND/EUR giá mua nhưng tăng 78 VND/EUR giá bán, còn mức 25.975 - 26.475 VND/EUR; Techcombank giảm 125 VND/EUR giá mua nhưng tăng 492 VND/EUR giá bán, còn mức 25.746 - 26.941 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.554,07 - 26.031 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 26.395 - 27.053 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 26.031 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 26.395 VND/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 13/7/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
25.554,07(+94,89)
|
25.812,19(+95,85)
|
26.857,36(+99,74)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.941(+31)
|
26.045(+35)
|
26.395(+25)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.940(+240)
|
26.040(+146)
|
26.400(-504)
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.746(-125)
|
25.941(-34)
|
26.941(+492)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.975(-13)
|
26.079(-9)
|
26.475(+78)
|
Sacombank (Sacombank)
|
26.031(+184)
|
26.131(+259)
|
26.440(-542)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.918(+234)
|
25.943(+189)
|
27.053(+337)
|