Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 23.242 đồng (tăng 10 đồng so với hôm qua). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23.175 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.889 đồng (tăng 10 đồng so với hôm qua).
Với biên độ 3% được qui định, hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 22.545 - 23.939 VND/USD. Tại các ngân hàng thương mại trong nước hôm nay giá mua - bán USD được công bố như sau: Ngân hàng Vietcombank giá USD được niêm yết 23.240 - 23.410 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 40 đồng cả 2 chiều mua bán so với hôm qua. Ngân hàng ACB niêm yết 23.220 - 23.350 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 50 đồng ở cả 2 chiều mua bán.
Đông Á niêm yết 23.310 - 23.410 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 60 đồng chiều mua và tăng 70 đồng giá bán.
Ngân hàng Quốc tế - VIB niêm yết 23.270 - 23.430 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 60 đồng chiều mua và tăng 70 đồng giá bán.
Techcombank niêm yết 23.302 - 23.462 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 90 đồng cả 2 chiều mua bán.
Sacombank niêm yết 23.273 - 23.440 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 73 đồng giá mua và tăng 70 đồng giá bán.
Tại Vietinbank, niêm yết 23.285 - 23.435 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 67 đồng ở cả 2 chiều. BIDV niêm yết 23.295 - 23.435 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 75 đồng ở cả 2 chiều. Agribank niêm yết 23.170 - 23.310 VND/USD (mua vào - bán ra), không đổi cả 2 chiều mua bán.
Giá USD tự do niêm yết ở mức mua vào 23.460 đồng/USD và bán ra 23.560 đồng/USD, tăng 10 đồng cả 2 chiều mua bán so với hôm qua.
Bảng so sánh tỷ giá ngoại tệ mới nhất hôm nay cập nhật lúc 12h có 2 ngoại tệ tăng giá, 13 giảm giá mua vào. Chiều tỷ giá bán ra có 7 ngoại tệ tăng giá và 18 ngoại tệ giảm giá.

Tỷ giá ngoại tệ 19/3/2020

ĐVT: đồng

Tên ngoại tệ

Mã ngoại tệ

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Đô la Úc

AUD

12,910.55 (-746.09)

13,005.37 (-750.27)

13,322.99 (-758.70)

Đô la Canada

CAD

15,769.70 (-322.11)

15,877.48 (-324.81)

16,173.71 (-330.18)

Franc Thuỵ Sĩ

CHF

23,611.41 (-111.41)

23,917.20 (-135.77

24,219.96 (-120.58)

Nhân Dân Tệ

CNY

3,237.12 (-14.56)

3,258.16 (-11.54)

3,369.25 (-11.35)

Krone Đan Mạch

DKK

0

3,348.57 (-27.68)

3,502.18 (-27.33

Euro

EUR

25,157.82 (-134.27)

25,282.92 (-133.87)

25,851.76 (-138.99)

Bảng Anh

GBP

26,635.80 (-1,041.01)

26,825.91 (-1,056.61)

27,220.68 (-1,055.20)

Đô la Hồng Kông

HKD

2,847.43 (+5.61)

2,959.22 (+7.35)

3,056.12 (+7.57)

Rupee Ấn Độ

INR

0

312.74 (+0.16)

325.15 (+0.31)

Yên Nhật

JPY

210.51 (-2.50)

212.02 (-2.62)

216.69 (-2.64)

Won Hàn Quốc

KRW

16.16 (-0.35)

17.76 (-0.36)

19.62 (-0.68)

Kuwaiti dinar

KWD

0

75,228.70 (+225.43

78,213.43 (+267.51

Ringit Malaysia

MYR

4,975.99 (-30.54)

5,224.31 (-81.63)

5,455.49 (-73.02)

Krone Na Uy

NOK

0

1,973.68 (-243.65)

2,076.32 (-249.26)

Rúp Nga

RUB

0

271.41 (-13.95)

324.31 (-15.62)

Rian Ả-Rập-Xê-Út

SAR

0

6,211.93 (+15.64)

6,458.39 (+19)

Krona Thuỵ Điển

SEK

0

2,214.41 (-111.70

2,324.58 (-113.41

Đô la Singapore

SGD

15,910.20 (-125.64)

16,003.30 (-126.39)

16,272.80 (-128.59)

Bạc Thái

THB

669.29 (-1.15)

698.23 (-2.15)

746.58 (-1.30)

Đô la Mỹ

USD

23,264 (+61

23,280.50 (+61)

23,412.70 (+63.70)

Kip Lào

LAK

0

2.28

2.58

Ðô la New Zealand

NZD

12,793 (-711)

13,024.67 (-605.5)

13,340.25 (-572.50)

Đô la Đài Loan

TWD

696.14 (-0.46)

774.27 (-1.48)

816.14 (-2.77)

 

Ind

0

1.52 (-0.02)

0

Riêl Campuchia

KHR

0

5

5

Peso Philippin

PHP

0

448 (-5)

477 (-5)

 

ZAR

0

1,584 (+4)

1,990 (+4)

 

Nguồn: VITIC