Lượng giấy  nhập khẩu về Việt Nam trong tháng 4/2010 đạt 73.648 tấn, trị giá 69 triệu USD, giảm 13,5% về lượng và giảm 10,79% về trị giá so với tháng 3/2010. Tính chung cả 4 tháng đầu năm, nước ta nhập tổng cộng 280.959 tấn giấy, trị giá 253 triệu USD (tăng 6,96% về lượng và tăng 32,91% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009, đạt 28,1% kế hoạch năm 2010).
Các thị trường lớn cung cấp giấy cho Việt Nam trong tháng 4/2010 gồm có: Indonesia 13,8 triệu USD, chiếm 20%; Singapore  10,6 triệu USD, chiếm 15,3%; Thái Lan 9,6 triệu USD, chiếm 14%;  Đài Loan 9,57 triệu USD, chiếm 13,86%;  Trung Quốc 6,3 triệu USD, chiếm 9,1%. Tính chung cả 4 tháng đầu năm 2010 có 7 thị trường đạt kim ngạch trên 10 triệu USD, đó là: Indonesia 53,2 triệu USD; Singapore 35,9 triệu USD; Thái Lan 36,3 triệu USD; Đài Loan 32,5 triệu USD; Trung Quốc 17,8 triệu USD; Hàn Quốc 17,1 triệu USD; Nhật Bản 12,2 triệu USD.
Điểm đáng chú ý nhất trong tháng 4/2010 là kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Áo, mặc dù chỉ đạt gần 0,3 triệu USD nhưng tăng trưởng rất mạnh tới 408,85% so với tháng 3/2010; đứng thứ 2 về tăng trưởng kim ngạch là thị trường Philippines tăng 103,48% so với tháng 3; tiếp đến thi trường Italia tăng 71,39%; Nhật Bản (+20,5%); Malaysia (+12,3%); Hàn Quốc (+4,84%); Trung Quốc (+0,77%). Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu giấy từ Ấn Độ lại sụt giảm cực mạnh tới 95,05% và chỉ đạt 0,05 triệu USD; xếp thứ 2 về mức sụt giảm so với tháng 3 là kim ngạch nhập khẩu từ Hoa Kỳ giảm 88,16%; thứ 3 là Phần Lan giảm 50,9%.
Tính chung cả 4 tháng đầu năm, nhập khẩu giấy từ Italia tăng trưởng mạnh nhất so với cùng kỳ (tăng 1.495,15% về lượng và tăng 680,08% về kim ngạch); thị trường Pháp đứng thứ 2 về mức độ tăng trưởng (tăng 284,3%về lượng và tăng 149,83% về kim ngạch); thứ 3 là thị trường Hoa Kỳ (tăng 181,08% về lượng và tăng 126,54% về kim ngạch); tiếp đến thị trường Áo (tăng 103,2% về lượng và tăng 87,67% về kim ngạch). Nhật Bản (tăng 126,49% về lượng và tăng 61,95% về kim ngạch). Tuy nhiên, vẫn có 2 thị trường bị sụt giảm về kim ngạch đó là: Ấn Độ (-20,14%);  Đức (-8,48%).
Thị  trường chính cung cấp giấy cho Việt Nam 4 tháng đầu năm 2010
 
 
 
Thị trường 
 
 
 
Tháng 4 
 
 
 
4 tháng 2010
 
% tăng, giảm KN T4/2010 so T3/2010
 
 
% tăng, giảm  4T/2010 so 4T/2009
Lượng
(tấn)
Trị giá(USD) Lượng
(tấn)
Trị giá(USD) Lượng(%) Trị giá(%)
Tổng cộng 73.648 69.049.490 280.959 252.948.301 -10,79 +6,96 +32,91
Indonesia 15.836 13.842.969 63.694 53.234.949 -28,05 -0,32 +25,11
Singapore 1.998 10.561.558 6.582 35.929.060 -0,41 +33,92 +67,83
Thái Lan 12.122 9.649.406 48.863 36.345.769 -1,11 -21,43 +10,80
Đài Loan 16.664 9.569.686 59.542 32.514.535 -1,55 +3,11 +24,02
Trung Quốc 5.665 6.278.114 18.848 17.777.787 +0,77 +42,49 +58,86
Hàn Quốc 7.137 5.269.650 23.989 17.128.598 +4,84 -5,37 +19,58
Nhật Bản 3.989 4.097.769 12.364 12.226.530 +20,50 +126,49 +61,95
Malaysia 2.035 1.573.964 7.157 5.081.225 +12,30 +41,25 +6,37
Philippines 2.565 1.533.062 8.045 4.925.470 +103,48 +3,46 +6,40
Italia 1.443 1.171.280 3.286 3.718.371 +71,39 +1.495,15 +680,08
Nga 1.027 605.364 6.197 4.465.418 -8,81 +19,04 +6,42
Hoa Kỳ 467 430.084 10.057 8.588.967 -88,16 +181,08 +126,54
Đức 164 340.877 878 1.378.157 -14,75 +35,08 -8,48
Phần Lan 272 303.087 1472 1.907.251 -50,90 +35,67 +51,03
Áo 293 289.401 571 638.610 +408,85 +103,20 +87,67
Ấn Độ 59 53.233 592 2.093.021 -95,05 +12,12 -20,14
Pháp 0 0 661 748.437 * +284,30 +149,83
 
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet