Gạo:
Gạo Thái lan |
100% B |
FOB Băng Cốc |
700 |
USD/T |
|
5% tấm |
|
660 |
USD/T |
Gạo Việt nam |
5% tấm |
FOB cảng Sài gòn |
550 |
USD/T |
Cà phê:
Giá cà phê Arabica kỳ hạn có thể tăng lên vào cuối năm nay do đồng USD dự báo sẽ tiếp tục suy yếu và sản lượng cà phê vụ 2009/10 của Brazil giảm sút nhiều.
Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO) dự báo sản lượng toàn cầu vụ 2008/09 sẽ đạt khoảng 128 triệu bao.
Loại cà phê |
Kỳ hạn |
Thị trường |
18/08/08 |
Chênh lệch |
Đơn vị |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 12/08 |
Tại NewYork |
140,10 |
2,15 |
US cent/lb |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 11/08 |
Tại London |
2290 |
32 |
USD/T |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 11/08 |
Tại Tokyo |
21700 |
410 |
Yen/69 kg |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 1/09 |
Tại Tokyo |
23990 |
970 |
Yen/100 kg |
Đường:
Giá đường thế giới tăng nhẹ sau khi lượng giao dịch trên thị trường Mỹ giảm mạnh và giá dầu tăng trở lại.
Chính phủ Ấn Độ đã cấp thêm hạn ngạch 500.000 tấn đường để bán trên thị trường nội địa trong tháng 8-9/08 , trong đó 200.000 tấn cho tháng 8/08 và 300.000 tấn cho tháng 9/08
Đường thô |
Giao tháng 3/09 |
Tại NewYork |
Uscent/lb |
14,99 |
3% |
Đường trắng |
Giao tháng 12/08 |
Tại London |
USD/T |
400,30 |
15,20 |
Cao su:
Giá cao su kỳ hạn tại Tokyo giảm hơn 1% xuống mức thấp nhất của 3 tháng rưỡi nay, dưới mức 300 Yên/kg, do giá dầu và vàng giảm.
Tiêu thụ cao su thiên nhiên toàn cầu năm 2008/09 sẽ giảm do tăng trưởng kinh tế thế giới chậm lại.
Myanmar đã xuất khẩu 19.200 tấn cao su thô trong niên vụ 2007/08.
Loại/thị trường |
Kỳ hạn |
Giá 19/8 |
+/- |
Tokyo |
T1/09 |
301 Yên/kg |
4,8 |
Thai RSS3 |
T10/08 |
2,85 USD/kg |
-0,05 |
Malaysia SMR20 |
T10/08 |
2,87 USD/kg |
-0,05 |
Indonesia SIR20 |
T10/08 |
1,27 USD/lb |
-0,01 |
Thai USS3 |
|
88 baht/kg |
- 1 baht |
Dầu thô:
Tiêu thụ dầu gia tăng từ Trung Quốc và Ấn Độ đã bù vào nhu cầu giảm tại nước tiêu thụ lớn nhất Mỹ.
Iran, nước xuất khẩu dầu lớn thứ 4 thế giới có kế hoạch đẩy mạnh xuất khẩu vào các nước tiêu thụ nhiều năng lượng như Trung Quốc và Ấn Độ và có thể giảm xuất khẩu sang các thị trường khác.
Thị trường |
Loại dầu |
Kỳ hạn |
Giá đóng cửa |
Chênh lệch |
Luân Đôn
( USD/ thùng) |
Dầu brent |
Tháng 9/2008 |
114,07 |
+2,13 usd |
Niu Oóc
( USD/ thùng) |
Dầu thô |
Tháng 9/2008 |
115,25 |
+2,38 usd |
Niu Oóc( USD/ gallon) |
Xăng RBOB |
Tháng 9/2008 |
2,8750 |
+5,98 cents |
Giá vàng thế giới lúc 11h00: USD/ounce
USD/ounce
Thị trường |
Mua vào |
Bán ra |
New York |
809,60 |
810,10 |
London |
798,90 |
799,90 |
Tokyo |
814,95 |
816,95 |
Zurich |
815,35 |
816,35 |
Từ đầu tháng 8 đến hết phiên giao dịch ngày 19/08, giá vàng đã giảm 11% còn USD tăng giá 5,7% so với Euro.
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
Symbol |
Last |
Change |
USD/CAD |
1.0613 |
0.0000 |
USD/JPY |
109.8600 |
0.1385 |
USD-HKD |
7.8092 |
-0.0014 |
AUD-USD |
0.8710 |
-0.0008 |
USD-SGD |
1.4090 |
-0.0024 |
USD-INR |
43.6550 |
0.0200 |
USD-CNY |
6.8546 |
-0.0112 |
USD-THB |
34.1300 |
0.0500 |
EUR/USD |
1.4764 |
-0.0012 |
GBP-USD |
1.8649 |
-0.0022 |
USD-CHF |
1.0926 |
0.0004 |
Chỉ số chứng khoán thế giới
Indices |
Last |
Change |
DJ INDUSTRIAL |
11,348.55 |
-130.84 |
S&P 500 |
1,266.69 |
-11.91 |
NASDAQ |
2,384.36 |
-32.62 |
FTSE 100 |
5,320.40 |
-129.80 |
NIKKEL225 |
12,779.56 |
-85.49 |
HANG SENG |
20,484.37 |
-446.30 |