(VINANET) – Giá đồng London tăng trong hôm nay (19/7) sau khi Chủ tịch Cục dự trữ Liêng bang Hoa Kỳ trấn an các nhà đầu tư rằng ngân hàng trung ương này linh hoạt về thời gian kết thúc chương trình kích thích kinh tế của mình.

Đề xuất Fed có thể duy trì chương trình thích thích kinh tế dài hơn dự đoán gây ra các hàng hóa tăng trước đó trong tháng này, do xu hướng thanh khoản hơn hỗ trợ sức hút với các tài sản rủi ro.

Giá đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London đã tăng 0,62% lên 6.942,75 USD/tấn. Giá đã giảm nhẹ trong tuần này sau khi tăng hai tuần liên tiếp.

Hợp đồng đồng kỳ hạn tháng 11 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 0,93% lên 50.000 NDT (8,100 USD)/tấn.

Giá đồng đã thu hút hỗ trợ từ cuộc điều trần trước Quốc hội của Bernanke trong đó ông nhắc lại Fed sẽ chỉ bắt đầu giảm chương trình kích thích khi nó đảm bảo kinh tế đủ mạnh để đứng vững.

Số liệu từ nền kinh tế hàng đầu thế giới này chỉ ra số đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới giảm trong tuần trước và hoạt động sản xuất phục hồi tại khu vực giữa Đại Tây Dương trong đầu tháng 7, những dấu hiệu của một nền kinh tế mạnh hơn có thể cân nhắc Fed giảm chương trình kích thích.

Moody đã tăng triển vọng của Hoa Kỳ lên mức ổn định từ mức tiêu cực và khẳng định mức AAA của nước này với lý do tăng trưởng ổn định mặc dù chi tiêu của chính phủ giảm.

Thị trường này cũng theo dõi sức khỏe của nền kinh tế lớn thứ hai thế giới, Trung Quốc để có tiếp những manh mối giao dịch.

Trung Quốc sẽ đạt mục tiêu tăng trưởng 7,5% trong năm nay, mặc dù nó không thể tăng theo quỹ đạo trong những năm tới.

Tuy nhiên nhu cầu đồng tại Trung Quốc ổn định, với mức cộng đối với đồng vật chất tại thị trường trong nước tăng lên khoảng 40 NDT so với hợp đồng kỳ hạn tháng tới.

Bảng giá các kim lại cơ bản
Kim loại
ĐVT
Giá
+/-
+/- (%)
+/- (% so theo năm)
Đồng LME
USD/tấn
6942,75
42,75
+0,62
-12,44
Đồng SHFE kỳ hạn tháng 11
NDT/tấn
50000
460
+0,93
-13,31
Nhôm LME
USD/tấn
1809,50
4,50
+0,25
-12,63
Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 10
NDT/tấn
14335
25
+0,17
-6,58
Kẽm LME
USD/tấn
1864,25
7,75
+0,42
-9,66
Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 10
NDT/tấn
14550
-995
-6,40
-6,40
Nicken LME
USD/tấn
13990,00
-10,00
-0,07
-18,45
Chì LME
USD/tấn
2041,50
5,00
+0,25
-12,76
Chì SHFE
NDT/tấn
13880,00
35,00
+0,25
-8,98
Thiếc LME
USD/tấn
19488,00
-57,00
-0,29
-16,72
Reuters