(VINANET) - Giá đồng London giảm trong hôm thứ 3 (2/10) sau 3 ngày tăng với tuần này là ngày nghỉ lễ tại Trung Quốc nước tiêu thụ hàng đầu đã giữ giao dịch ít mặc dù kỳ vọng yếu vào lĩnh vực sản xuất của Hoa Kỳ làm giá giảm.

Những yếu tố cơ bản

-         Giá đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London đã giảm 0,15% xuống mức 8.287 USD/tấn, đảo ngược mức tăng trong phiên trước khi giá đồng đóng cửa tăng 1%.

-         Đồng đóng cửa quý 3 thay đổi ít so với quý 2 mặc dù Hoa Kỳ và các ngân hàng trung ương Châu Âu cùng nhau thực hiện các hành động nới lỏng trong tháng 9/

-         Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải đóng cửa nghỉ lễ trong tuần này.

-         Sản xuất của Hoa Kỳ bất ngờ mở rộng trong tháng 9 lần đầu tiên kể từ tháng 5 do các đơn hàng mới và việc làm tăng lên tuy nhiên tốc độ tăng trưởng này chỉ ra nền kinh tế này vẫn phục hồi chậm.

-         Hôm qua Chủ tịch Cục dự trữ Liên bang Ben Bernanke đã cung cấp một lời biện hộ cho kế hoạch mua trái phiếu gây tranh cãi của ngân hàng trung ương Hoa Kỳ, ông cho biết gói kích thích này là cần thiết để hỗ trợ sự phục hồi kinh tế đang suy giảm.

-         Trong tháng giêng công ty đồng Southern sẽ quyết định dự án Los Chancas của Peru trị giá 1,2 tỷ USD.

-         ArcelorMittal nói với công đoàn nó sẽ đóng cửa vĩnh viễn hai lò ở phía đông bắc nước Pháp, người lao động đang tức giận chặn chặn đường truy cập vào nhà máy thép và các cơ quan quản lý.

Tin tức thị trường

-         Đồng euro phục hồi từ mức thấp nhất 3 tuần so với đồng bạc xanh trong khi đồng đô la Austalia bấp bênh trước khả năng cắt giảm lãi suất trong nước.

-         Cổ phiếu Châu Á, đồng euro và đồng đô la Australia tăng trong hôm thứ ba sau khi hoạt động sản xuất của Hoa Kỳ bất ngờ tăng.

-         Dầu thô Brent giảm trong hôm thứ hai do dấu hiệu kinh tế yếu tại Châu Á và lờ mờ suy thoái kinh tế tại khu vực đồng euro làm giảm bớt số liệu sản xuất lạc quan của Hoa Kỳ.

Bảng giá các kim lại cơ bản

Kim loại

ĐVT

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so theo năm)

Đồng LME

USD/tấn

8287,00

-12,50

-0,15

9,04

Đồng SHFE kỳ hạn tháng 1

NDT/tấn

--

--

--

--

Nhôm LME

USD/tấn

2127,50

1,50

+0,07

5,32

Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 12

NDT/tấn

--

--

--

--

Kẽm LME

USD/tấn

2105,00

-4,00

-0,19

14,09

Kẽm SHFE

NDT/tấn

--

--

--

--

Nicken LME

USD/tấn

18750,00

20,00

+0,11

0,21

Chì LME

USD/tấn

2292,00

0,00

+0,00

12,63

Chì SHFE

NDT/tấn

--

--

--

--

Thiếc LME

USD/tấn

21850,00

0,00

+0,00

13,80

Reuters