VINANET - Đồng tăng giá trong hôm thứ sáu, được cổ vũ bởi việc cắt giảm lãi suất của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) và những tin tức rằng Hy Lạp có khả năng từ bỏ kế hoạch tổ chức một cuộc trưng cầu dân ý về bới cứu trợ của họ, giảm đi những lo lắng nước này có thể đối mặt với một sự vỡ nợ hỗn độn.

Những yếu tố cơ bản

-         Đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London tăng 0,6% lên mức 7.960 USD sau khi tăng 0,4% trong phiên trước đó.

-         Hợp đồng đồng giao tháng giêng giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải đã tăng 3% lên mức 58.520 tệ (9.213,72 USD)/tấn sau khi giảm 3,2% trong hôm thứ tư.

-         Áp lực mạnh của Châu Âu buộc Hy Lạp phải tìm kiếm sự đồng thuận chính trị về một kế hoạch cứu trợ mới thay cho việc tổ chức trưng cầu dân ý, làm giảm cơ hội nước này sẽ hướng đến vỡ nợ lộn xộn

-         Ngân hàng Trung ương Châu Âu cắt giảm lãi suất một phần tư điểm xuống 1,25% một hành động gây bất ngờ trong hôm thứ năm và Chủ tịch Mario Draghi cho biết khu vực đồng euro có thể giảm dần vào một “cuộc suy thoái nhẹ” trong phần còn lại của năm 2011.

-         Cuộc họp của các nhà lãnh đạo G20 diễn ra tại phía nam nước Pháp đã đang hoàn thiện một kế hoạch hành động để cố gắng và đưa nền kinh tế thế giới quay lại phát triển cân bằng và có thể cũng tìm kiếm tăng các nguồn lực của IMF để giúp các nước nghèo đã bị rung chuyển bởi những cú sốc kinh tế.

Tin tức thị trường

-         Cổ phiếu Châu Á răng và đồng euro ổn định trong hôm thứ sáu do hy vọng Hy Lạp sẽ từ bỏ một đề xuất trưng cầu dân ý về cứu trợ của khu vực đồng euro nhưng các nhà đầu tư vẫn giữ nguyên thận trọng về một cuộc bỏ phiếu tín nhiệm sau đó trong ngày tại quốc hội Hy Lạp.

-         Đồng euro tăng qua đêm vào hôm thứ sáu sau khi những dấu hiệu Hy Lạp sẽ từ bỏ kế hoạch tổ chức trưng cầu dân ý về gói cứu trợ của mình.

Bảng giá các kim loại cơ bản lức 0119 GMT

Kim lọai

ĐVT

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% theo năm)

Đồng LME

USD/tấn

7960,00

50,00

+0,63

-17,08

Đồng SHFE kỳ hạn tháng 1

tệ/tấn

58520

1720

+3,03

-18,55

Nhôm LME

USD/tấn

2154,00

8,00

+0,37

-12,79

Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 1

tệ/tấn

16305

165

+1,02

-3,18

Đồng HG tháng 12

US cent/lb

360,45

1,55

+0,45

-18,81

Kẽm LME

USD/tấn

1957,00

-13,00

-0,66

-20,25

Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 1

tệ/tấn

15395

350

+2,33

-20,95

Nicken LME

USD/tấn

18700,00

280,00

+1,52

-24,44

Chì LME

USD/tấn

2028,00

-7,00

-0,34

-20,47

Chì SHFE kỳ hạn

tệ/tấn

15370

255

+1,69

-16,24

Thiếc LME

USD/tấn

22000,00

0,00

+0,00

-18,22

Reuters