VINANET - Đồng tăng hơn 1% vào hôm thứ tư sau phát biểu của Cục dự trữ Liên bang Hoa Kỳ rằng họ sẵn sàng thực hiện các bước tiếp để giúp nền kinh tế Hoa Kỳ đã giúp giá phục hồi sau 5 hôm tụt dốc.

Đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch LME tăng 1,5% lên mức 6.900 USD/tấn . Đồng đã mất giá hơn 10% trong 5 phiên qua tính tới thứ ba do lo lắng cuộc khủng hoảng nợ sâu sắc hơn tại Châu Âu có thể tác động đến kinh tế toàn cầu.

Nhưng nhận xét của chủ tịch Fed Ben Bernanke vào hôm thứ ba rằng ngân hàng trung ương Hoa Kỳ đã chuẩn bị thực hiện những bước tiếp để giúp nền kinh tế đứng đầu thế giới này đã đưa ra cho các nhà đầu từ một lý do để phục hồi các hàng hóa như đồng và dầu.

Một sự thỏa thuận của các bộ trưởng tài chính Châu Âu để bảo vệ ngân hàng của họ và giúp kiềm chế sự gia tăng của khủng hoảng nợ công cũng giúp tăng cường tâm lý thị trường, với cổ phiếu Châu Á đang phục hồi sau bước mất điểm gần đây.

Sự thỏa thuận ngày đến sau khi ngân hàng trung ương Dexia SA liên doanh giữa Pháp - Bỉ trở thành ngân hàng Châu Âu đầu tiên cần đuợc giải cứu vì khủng hoảng nợ công khu vực đồng euro.

Bất chấp phục hồi của giá đồng, tâm lý các nhà đầu tư vẫn mong manh và các nhà phân tích nói rằng với xu hướng biến động gần đây của kim loại này, bất kỳ sự tăng giá nào có thể dễ dàng bị thanh lọc.

Nhà phân tích thị trường Wang Tao cho biết biểu đồ kỹ thuật chỉ ra giá đồng sẽ giảm xuống dưới mức hỗ trợ quan trọng 6.800 USD/tấn hoặc vào hôm thứ từ hoặc thứ năm và xu hướng thẳng tới 6.000 USD sau đó.

Số liệu yếu của Hoa Kỳ tiếp tục dường như cũng nhanh chóng làm hạ nhiệt giá đồng. Số liệu của chính phủ vào hôm thứ ba chri ra các đơn hàng mới cho các nhà máy của Hoa Kỳ giảm lần thứ hai trong 3 tháng, giảm 0,2% và không đáp ứng được mong đợi của các nhà kinh tế.

Bảng giá kim loại cơ bản lúc 0150 GMT

Kim loại

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so sánh theo năm)

Đồng LME

6900,00

100,00

+1,47

-28,13

Nhôm LME

2198,25

24,25

+1,12

-11,00

Đồng HG giao tháng 12

312,35

2,00

+0,64

-29,64

Kẽm LME

1870,00

10,00

+0,54

-23,80

Nicken LME

18900,00

200,00

+1,07

-23,64

Chì LME

1910,00

22,00

+1,17

-25,10

Thiếc LME

20995,00

0,00

+0,00

-21,95

Reuters