Gạo:
Theo Bộ Thương mại Thái Lan, từ đầu năm tới nay Thái Lan, nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, đã bán ra nước ngoài 7,7 triệu tấn gạo, tăng 42% so với cùng kỳ năm ngoái.
Giá gạo Thái Lan vững trong suốt tuần qua, và dự kiến sẽ tiếp tục duy trì ở mức hiện nay trong vài tuần tới, được hậu thuẫn bởi chương trình can thiệp hỗ trợ giá của chính phủ và nhu cầu từ phía khách hàng Iran.
 
Gạo Thái lan
100% B
FOB Băng Cốc
735
USD/T
 
5% tấm
 
660
USD/T
Gạo Việt nam
5% tấm
FOB cảng Sài gòn
520-530
USD/T
 
Cà phê:
Xuất khẩu cà phê của Nicaragua trong tháng 8/08 đạt 193.076 bao, tăng 136% so với cùng tháng năm ngoái.
 
Loại cà phê
Kỳ hạn
Thị trường
Giá đóng cửa
Chênh lệch
Đơn vị
Cà phê Arabica
Giao tháng 12/08
Tại NewYork
133,10
2,65
US cent/lb
Cà phê Robusta
Giao tháng 11/08
Tại London
2095
33
USD/T
Cà phê Arabica
Giao tháng 01/09
Tại Tokyo
20320
110
Yen/69 kg
Cà phê Robusta
Giao tháng 1/09
Tại Tokyo
23190
760
Yen/100 kg
 
Đường:
Giá đường thế giới biến động thất thường trong bối cảnh giá dầu và giá một số hàng nông sản khác tăng và chính phủ Mỹ thông báo kế hoạch bình ổn thị trường tài chính.
 
Đường thô
Giao tháng 3/09
Tại NewYork
Uscent/lb
13,64
0,18
Đường trắng
Giao tháng 12/08
Tại London
USD/T
376,30
-5,70
 
Cao su:
Giá cao su kỳ hạn trên thị trường Tokyo tăng trong ngày giao dịch cuối tuần, 19/9, do đồng Yên giảm giá so với Đôla Mỹ, trong khi giá physical vững đến giảm, bởi nỗi lo về khả năng nhu cầu giảm do kinh tế thế giới suy yếu.
Loại/thị trường
Kỳ hạn
Giá
+/-
Thai RSS3                
T11/08
2,85USD/kg
0
Malaysia SMR20
T11/08
2,8 USD/kg
0
Indonesia SIR20           
T11/08
1,28 USD/kg
-0,02
Thai USS3                         
90 baht/kg
-1
Tokyo
T2/09
291,9 yen/kg
+5,6 yen
   
Dầu:
Giá dầu thô thế giới tăng mạnh, tăng hơn 6% với hy vọng  kế hoạch của chính phủ Mỹ sẽ giúp ổn định thị trường tài chính tốt hơn.
Xuất khẩu dầu từ các nước thành viên của Tổ chức các nước xuất khẩu dầu, không kể Angola và Ecuador, sẽ tăng thêm 240.000 thùng/ ngày trong bốn tuần kết thúc vào 04/10.
Trữ lượng dầu thô của Vênêxuêla đã đạt 142,31 tỷ thùng, giúp Vênêxuêla trở thành nước nhiều dầu mỏ thứ 2 thế giới, chỉ sau Arập Xêút.
 
Thị trường
Loại dầu
Kỳ hạn
Giá đóng cửa
Chênh lệch
Luân Đôn
( USD/ thùng)
Dầu brent
Tháng 10/2008
99,61
4,42 USD
Niu Oóc
( USD/ thùng)
Dầu thô
Tháng 10/2008
104,55
6,67 USD
Niu Oóc( USD/ gallon)
Xăng                        RBOB
Tháng 10/2008
289,78
17.16 cent
 
 
Vàng:
 
Giá vàng thế giới:
USD/ounce
Thị trường
Mua vào
Bán ra
Zurich
871,15
875,15
New York
862,20
866,20
Luân Đôn
 
 
 
 
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
 
Symbol
Last
Change
USD/CAD
1.0470
-0.01378
USD/JPY
107.4500
2.0140
USD-HKD
7.7783
-0.0023
AUD-USD
0.8340
0.0294
USD-SGD
1.4286
0.0033
USD-INR
46.3150
-0.6300
USD-CNY
6.8379
0.0034
USD-THB
34.1000
0.0025
EUR/USD
1.4466
0.0118
GBP-USD
1.8315
0.0134
USD-CHF
1.1054
0.0008
 
Chỉ số chứng khoán thế giới:
 
Indices
Last
Change
DJ INDUSTRIAL
11,388.44
368.75
S&P 500
1,255.08
48.57
NASDAQ
2,273.90
74.80
FTSE 100
5,311.30
341,30
NIKKEL225
11,920.86
431.56
HANG SENG
19,327.73
1.695.27
 
 
 
 

Nguồn: Vinanet