(VINANET) - Giá vàng thay đổi ít trong hôm thứ sáu (12/10), giữ ở mức tăng của phiên trước khi đồng đô la giảm xuống từ mức cao nhất một tháng tuy nhiên kim loại này đã hướng tới tuần giảm giá mạnh nhất trong hai tháng

Những yếu tố cơ bản

-         Giá vàng giao ngày thay đổi ít ở mức 1.768,49 USD/ounce, hướng tới tuần giảm giá 0,7%, mạnh nhất một tuần trong hai tháng.

-         Giá vàng Hoa Kỳ giao dịch gần như đi ngan ở mức 1.770,40 USD.

-         Số người Mỹ xin trợ cấp thất nghiệp mới trong tuần trước giảm xuống mức thấp nhất trong hơn bốn năm rưỡi, điều này có thể cung cấp một hỗ trợ cho Tổng thống Barack Obama một tháng trước khi cử tri đi bỏ phiếu.

-         IMF hỗ trợ thêm thời giam cho các nước nợ nần Hy Lạp và Tây Ban Nha để giảm thâm hụt ngân sách của họ, với cảnh bóa việc cắt giảm giá nhiều và quá nhanh có thể gây thiệt hại hơn là lợi.

-         Theo một thăm dò của Reuters với hàng trăm nhà kinh tế trên thế giới, trong năm tới nền kinh tế toàn cầu sẽ chỉ cải thiện nhẹ bị ảnh hưởng của cuộc suy thoái tại Châu Âu và việc tăng trưởng chậm lại ở Châu Á và Hoa Kỳ.

-         Việc nắm giữ vàng của các quỹ tín thác vàng đã giảm lần đầu tiên trong hai tuần vào hôm qua (11/10), giảm 44.965 ounce từ mức cao kỷ lục 75,03 triệu ounce.

-         Căng thẳng giữa Thổ Nhĩ Kỳ và Syria hỗ trợ đối với các tài sản như nơi trú ẩn an toàn.

Tin tức thị trường

-         Chứng khoán Hoa Kỳ đóng cửa gần như ổn định trong hôm thứ năm sau khi tăng bởi một dấu hiệu thị trường lao động được cải thiện.

-         Đồng đô la giữ ở mức ổn định trong hôm thứ sáu sau khi rời khỏi mức cao nhất một tháng trong phiên trước.

 Bảng giá các kim loại quý

 

ĐVT

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so theo năm)

Vàng giao ngay

USD/ounce

1768,49

0,30

+0,02

13,09

Bạc giao ngay

USD/ounce

34,06

0,07

+0,21

23,00

Platinum giao ngay

USD/ounce

1678,24

3,94

+0,24

20,48

Palladium giao ngay

USD/ounce

650,00

-1,30

-0,20

-0,38

Vàng COMEX giao tháng 12

USD/ounce

1770,40

-0,20

-0,01

12,99

Bạc COMEX giao tháng 12

USD/ounce

34,10

0,02

+0,05

22,16

Euro/Dollar

 

1,2936

 

 

 

Dollar/Yen

 

78,38

 

 

 

Reuters