(VINANET) - Giá vàng giảm trong hôm thứ tư (19/9) sau khi phục hồi trong tuần trước bởi kế hoạch kích thích của Cục dự trữ Liên bang Hoa Kỳ, tuy nhiên giá bạch kim bật tăng cao sau khi giảm hơn 2% trong phiên trước do các thợ mở đang đình công tại Nam Phi đồng ý quay lại làm việc.

Những yếu tố cơ bản

-         Vàng giao ngay giảm 4,33 USD/ounce xuống mwucs 1.767,36 USD, rời khỏi mức cao gần 7 tháng 1.777,51 USD/ounce đạt được trong hôm thứ sáu, khi mà hành động mới nhất của Fed để thúc đẩy kinh tế dẫn đến việc đổ xô vào vàng.

-         Giá vàng Hoa Kỳ kỳ hạn tháng 12 đã biến động ít ở mức 1.769,70 USD/ounce.

-         Bạch kim tăng 2,34 USD lên mức 1.619,74 USD sau khi giảm hơn 50 USD trong 10 phút để phản ứng lại tin tức của một thỏa thuận tại mỏ Marikana

-         Quỹ SPDR, quỹ tín thác vàng lớn nhất thế giới cho biết việc nắm giữ của quý này đã tăng 0,14% lên mwucs 1303,29 tấn vào hôm thứ ba từ mức 1301,48 tấn vào hôm thứ hai.

Tin tức thị trường

-         Các cổ phiếu Châu Á bị áp lực xuống trong hôm thứ tư với các nhà đầu tư đang tìm kiếm chất xúc tác mới như cuộc họp chính sách của Ngân hàng Nhật Bản kết thúc vào cuối ngày hôm nay, trong khi giá các tài sản tăng mạnh lấy cảm hứng từ Fed đã nhường chỗ cho lo lắng về căng thẳng tài chính của Tây Ban Nha.

-         Đồng yên ở mức thấp so với đồng đô la trong hôm thứ tư do suy đoán Ngân hàng Nhật Bản có thể nới lỏng chính sách tiền tệ cuối phiên này.   

-         Các hàng hóa lao dốc ngày thứ hai liên tiếp trong hôm thứ ba do những vấn đề kinh tế tại Hoa Kỳ và Châu Âu làm các nhà đầu tư thận trọng vể triển vọng nhu cầu đối với giá dầu, kim loại và ngũ cốc.

Bảng giá các kim loại quý

 

ĐVT

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so theo năm)

Vàng giao ngay

USD/ounce

1767,36

-4,33

-0,24

13,02

Bạc giao ngay

USD/ounce

34,65

-0,13

-0,37

25,14

Platinum giao ngay

USD/ounce

1619,74

2,34

+0,14

16,28

Palladium giao ngay

USD/ounce

661,72

-1,08

-0,16

1,41

Vàng COMEX giao tháng 12

USD/ounce

1769,70

-1,50

-0,08

12,95

Bạc COMEX giao tháng 12

USD/ounce

34,71

-0,01

-0,04

24,32

Euro/Dollar

 

1,3040

 

 

 

Dollar/Yen

 

78,75

 

 

 

Reuters