(VINANET) – Giá vàng ổn định ở mức thấp 2 tuần trong đầu phiên giao dịch hôm nay 15/4, sau khi doanh số bán lẻ của Hoa Kỳ tăng ít hơn dự kiến trong tháng 3, nhưng đồng đô la tăng có thể hạn chế sự tăng giá vàng.
Những yếu tố cơ bản
- Vàng giao ngay ổn định tại 1.192,93 USD/ounce, sau khi chạm mức thấp nhất hai tuần tại 1.183,68 USD hôm 14/4.
- Vàng Hoa Kỳ kỳ hạn tháng 6 thay đổi ít tại 1.192,9 USD/ounce.
- Các thị trường đang tập trung vào số liệu GDP của Trung Quốc phát hành sáng nay, có thể cho thấy sự phát triển tiếp tục chậm lại tại nền kinh tế lớn thứ hai thế giới này. Trung Quốc cũng là nước tiêu thụ vàng lớn thứ hai thế giới.
- Theo thăm dò của Reuters tăng trưởng kinh tế hàng năm của Trung Quốc ở mức 7% trong quý 1, thấp nhất 6 năm do nhu cầu trong nước và nước ngoài giảm, điều này đưa ra dự đoán chính quyền sẽ phải đưa ra nhiều chính sách kích thích hơn để ngăn cản sự suy giảm sâu hơn.
- Doanh số bán lẻ của Hoa Kỳ tăng 0,9% trong tháng 3, thấp hơn dự đoán của thị trường tăng 1%. Nhưng đánh dấu tháng tăng đầu tiên kể từ tháng 11, cho thấy tăng trưởng kinh tế giảm mạnh trong quý 1 là tạm thời.
- Chủ tịch Fed Minneapolis, Narayana Kocherlakota cho biết việc tăng lãi suất của Hoa Kỳ trong năm nay, như hầu hết các quan chức của Fed dự đoán, sẽ là không thích hợp do điều này sẽ trì hoãn lạm phát quay trở lại mức mục tiêu 2% của ngân hàng trung ương Hoa Kỳ.
- Quỹ tiền tệ quốc tế cho biết sự thay đổi gần đây trong tỷ giá hối đoái hỗ trợ nền kinh tế toàn cầu, thúc đẩy kinh tế của Nhật Bản và châu Âu nói riêng, trong bối cảnh tăng trưởng khác nhau của các nền kinh tế lớn trên thế giới.
Tin tức thị trường
- Giới đầu tư chứng khoán châu Á có lập trường thận trọng trước số liệu tăng trưởng của Trung Quốc.
Bảng giá các kim loại quý
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/- (%)
|
+/- (% theo năm)
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1192,93
|
-0,15
|
-0,01
|
0,79
|
Bạc giao ngay
|
USD/ounce
|
16,17
|
0,06
|
+0,37
|
3,26
|
Platinum giao ngay
|
USD/ounce
|
1151,50
|
0,65
|
+0,06
|
-4,03
|
Palladium giao ngay
|
USD/ounce
|
762,72
|
2,74
|
+0,36
|
-3,78
|
Vàng COMEX
|
USD/ounce
|
1192,90
|
0,30
|
+0,03
|
0,74
|
Bạc COMEX
|
USD/ounce
|
16,15
|
-0,01
|
-0,07
|
3,53
|
Euro
|
|
1,0632
|
|
|
|
Dollar/Yen
|
|
119,54
|
|
|
|
H.Lan
Nguồn: Vinanet/ Reuters