(VINANET) - Sáng nay giá đồng London tăng, phục hồi từ mức thấp 7 tuần trong tuần trước do triển vọng sự phục hồi kinh tế của Hoa Kỳ đã hỗ trợ giá tăng mặc dù lo ngại về tăng trưởng toàn cầu đã hạn chế mức tăng.

Giá đồng giao sau ba tháng trên sàn Luân Đôn tăng lên mức 7.833 USD/tấn tương đương 0,22% so với phiên giao dịch trước khi giá đóng cửa giảm. Giá đồng hôm thứ sáu tuần trước chạm mức thấp nhất kể từ ngày 7/9 ở mức 7.756,25 USD/tấn. Giá đồng đã giảm 2,4% tuần trước, mức giảm hàng tuần lớn nhất trong vòng bốn tháng.

Đồng giao tháng 2 được giao dịch nhiều nhất trên thị trường Thượng Hải tăng 0,42% lên mức 56.920 NDT (tương đương 9.100 USD)/tấn.

Cơn bão Sandy có thể trở thành cơn bão lớn nhất vào nước Mỹ có ảnh hưởng nhiều tới duyên hải miền đông trong đó có New York và Washington, nó mãnh liệt trong vài ngày tới với gió giật, lũ lụt và nguy cơ mất điện trên diện rộng.

Tăng trưởng của Hoa Kỳ tăng trong quý 3 khi bùng nổ chi tiêu tiêu dùng vào cuối năm bù đắp cho việc cắt giảm đầu tư trong hơn một năm do sự thận trọng của các doanh nghiệp.

Theo số liệu giao dịch hôm thứ sáu, xu hướng giá tăng đánh cược vào các hàng hóa Hoa Kỳ bởi các quỹ phòng vệ và các nhà đầu cơ lớn khác đã và đang giảm xuống gần mức thấp trong gần hai tháng rưỡi,  khi giá dầu và vàng tăng trong tuần thứ hai liên tiếp.

Chứng khoán châu Á tăng hôm thứ hai sau khi chứng khoán toàn cầu kết thúc tuần trước bằng một lưu ý khá thuyết phục với việc các nhà đầu tư bị giằng xé giữa những dấu hiệu về tăng trưởng ổn định tại Mỹ và lo ngại về triển vọng doanh thu các công ty toàn cầu.

Đồng yên có một sự khởi đầu ổn định hôm hôm nay, sau khi tăng mạnh vào cuối tuần trước khi thị trường cắt giảm các hợp đồng xu hướng giảm trước bối cảnh cuộc đàm phán của Ngân hàng trung ương Nhật Bản có thể không suôn sẻ như dự đoán.

Bảng giá các kim lại cơ bản

Kim loại

ĐVT

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so theo năm)

Đồng LME

USD/tấn

7833,25

17,25

+0,22

3,07

Đồng SHFE kỳ hạn tháng 1

NDT/tấn

56920

240

+0,42

2,82

Nhôm LME

USD/tấn

1926,00

4,00

+0,21

-4,65

Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 1

NDT/tấn

15355

45

+0,29

-3,09

Kẽm LME

USD/tấn

1841,25

7,25

+0,40

-0,20

Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 1

NDT/tấn

14680

35

+0,24

-0,78

Nicken LME

USD/tấn

16125,00

120,00

+0,75

-13,82

Chì LME

USD/tấn

2028,00

13,00

+0,65

-0,34

Chì SHFE

NDT/tấn

15170,00

20,00

+0,13

-0,75

Thiếc LME

USD/tấn

19800,00

0,00

+0,00

3,13

Reuters