Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của cả nước 5 tháng đầu năm 2010 đạt 3,9 tỷ USD, tăng 17,75% so với cùng kỳ năm 2009, chiếm 14,8% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước; riêng tháng 5/2010 xuất khẩu hàng dệt may đạt 859,7 triệu USD, tăng 11,1% so với tháng 4/2010.
Thị trường Hoa Kỳ đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam, riêng tháng 5 xuất sang Hoa Kỳ đạt 475,6 triệu USD, cộng chung cả 5 tháng đạt 2,22 tỷ USD, chiếm 57,5% tổng kim ngạch.
Xếp sau thị trường Hoa Kỳ, còn có thêm 10 thị trường đạt kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may trên 10 triệu USD trong tháng 5/2010 là: Nhật Bản 80 triệu USD; Đức 31,4 triệu USD; Tây Ban Nha 26,8 triệu USD; Anh 25,4 triệu USD; Canađa 19 triệu USD; Hàn Quốc 17 triệu USD; Đài Loan 13,8 triệu USD; Bỉ 13,3 triệu USD; Pháp 13,2 triệu USD; Hà Lan 13,1 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường trong tháng 5/2010 đa số tăng kim ngạch so với tháng 4/2010; trong đó tăng mạnh nhất là kim ngạch xuất sang Ucraina tăng 308,7%; sau đó là Hy Lạp (+198,2%); Hungary (+165,1%); Phần Lan (+145,5%); Đan Mạch (+122,7%); Tây Ban Nha (+93,3%); Tiểu VQ Arập TN (+82,6%); Nga (+82,5%); Bỉ (+72,8%). Tuy nhiên, có một số thị trường bị sụt giảm mạnh kim ngạch ở mức 2 con số như: Ba Lan (-44,2%); Thái Lan (-40%); Lào (-39,2%); Hàn Quốc (-33,1%); Séc (-28,2%); Indonesia (-27,6%); Campuchia (-23,1%); Braxin (-13,8%).
Tính chung cả 5 tháng đầu năm, đa số các thị trường đạt mức tăng trưởng dương so với cùng kỳ, hoặc chỉ giảm nhẹ; tuy nhiên kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Cuba giảm mạnh tới 90,2% so cùng kỳ và chỉ đạt 0,2 triệu USD; xếp thứ 2 về mức độ sụt giảm là thị trường Hungary giảm 65,6%, đạt 2,4 triệu USD; sau đó là Singapore (-34,5%); Ucraina (-34%). Ngược lại, chỉ có 1 thị trường đạt mức tăng trưởng trên 100% là thị trường Nam Phi tăng 117%; sau đó là một số thị trường cũng đạt mức tăng trưởng cao như: Hàn Quốc (+87%); Campuchia (+57%); Thổ Nhĩ Kỳ (+52%); Indonesia (+47%); Trung Quốc (+35%); Ôxtraylia (+34%); Braxin (+33,7%).
Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường 5 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 5
|
5 tháng
|
% tăng, giảm T5/2010 so vói T4/2010
|
% tăng, giảm 5T/2010 so vói 5T/2009
|
Tổng cộng
|
859.742.971
|
3.856.798.120
|
+11,08
|
+17,75
|
Hoa Kỳ
|
475.598.676
|
2.216.659.921
|
+6,15
|
+22,56
|
Nhật Bản
|
79.859.099
|
400.594.379
|
-3,85
|
+12,29
|
Đức
|
31.392.575
|
145.118.993
|
+14,85
|
-0,64
|
Tây Ban Nha
|
26.754.887
|
91.786.676
|
+93,30
|
-8,29
|
Anh
|
25.444.476
|
99.099.262
|
+37,31
|
+13,55
|
Canađa
|
18.993.530
|
70.628.616
|
+52,32
|
+20,32
|
Hàn Quốc
|
17.072.056
|
122.428.200
|
-33,06
|
+86,86
|
Đài Loan
|
13.811.700
|
65.396.031
|
-3,20
|
-28,58
|
Bỉ
|
13.254.475
|
39.088.403
|
+72,79
|
+6,57
|
Pháp
|
13.228.617
|
45.397.093
|
+47,89
|
-4,05
|
Hà Lan
|
13.130.436
|
56.209.736
|
+6,99
|
+5,20
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
7.919.998
|
30.055.794
|
+26,48
|
+52,10
|
Nga
|
6.811.486
|
22.851.100
|
+82,51
|
-2,09
|
Italia
|
5.558.349
|
29.195.115
|
+25,56
|
-23,11
|
Đan Mạch
|
5.225.101
|
14.195.489
|
+122,68
|
+15,90
|
Indonesia
|
5.065.177
|
27.168.950
|
-27,57
|
+47,02
|
Trung Quốc
|
4.979.845
|
21.813.670
|
+23,71
|
+35,47
|
Mêhicô
|
4.965.945
|
18.610.681
|
+9,27
|
+1,44
|
Campuchia
|
4.515.953
|
20.817.855
|
-23,13
|
+57,15
|
Tiểu VQ Arập TN
|
4.084.937
|
14.669.121
|
+82,63
|
+26,51
|
Thụy Điển
|
3.348.259
|
15.487.738
|
+19,88
|
+29,33
|
Hồng Công
|
3.299.504
|
14.630.208
|
+8,85
|
+2,58
|
Singapore
|
2.903.154
|
9.735.092
|
+23,31
|
-34,48
|
Nam Phi
|
2.612.527
|
8.229.011
|
+56,71
|
+116,99
|
Ả Râp Xê Út
|
2.601.388
|
9.756.076
|
+30,75
|
-25,74
|
Malaysia
|
2.578.265
|
11.556.654
|
-5,32
|
+14,83
|
Ôxtraylia
|
2.534.147
|
15.187.255
|
-4,26
|
+33,84
|
Áo
|
2.132.684
|
5.972.582
|
+65,64
|
-11,87
|
Séc
|
1.798.001
|
11.715.059
|
-28,23
|
-27,59
|
Philippin
|
1.566.227
|
7.583.062
|
-0,35
|
+21,65
|
Braxin
|
1.409.417
|
7.363.811
|
-13,83
|
+33,73
|
Thái Lan
|
1.066.750
|
7.151.284
|
-39,79
|
-10,14
|
Ucraina
|
1.007.272
|
4.124.527
|
+308,68
|
-33,90
|
Ai cập
|
948.177
|
4.428.463
|
+24,15
|
+14,71
|
Ba Lan
|
945.044
|
7.230.824
|
-44,42
|
-4,87
|
Panama
|
894.494
|
4.036.219
|
+41,47
|
-5,44
|
Phần Lan
|
615.614
|
1.939.883
|
+145,46
|
-7,09
|
Ấn Độ
|
462.326
|
2.486.980
|
-8,04
|
+2,13
|
Thụy Sỹ
|
448.266
|
2.941.874
|
+17,44
|
-8,62
|
Hy Lạp
|
441.511
|
2.089.735
|
+198,24
|
-14,26
|
Hungary
|
439.089
|
2.357.145
|
+165,08
|
-65,63
|
Lào
|
407.222
|
2.922.358
|
-39,15
|
+6,02
|
Nauy
|
393.721
|
3.082.337
|
+26,64
|
+17,32
|
Cuba
|
0
|
156.320
|
*
|
-90,15
|
(vinanet-ThuyChung)