Năm 2010, Việt Nam đã xuất khẩu 1,2 triệu tấn sắt thép các loại, thu về trên 1 tỷ USD, tăng 162,92% về lượng và tăng 174,18% về trị giá so với năm 2009.

Cămpuchia, Malaixia, Indonesia, Trung Quốc… là những thị trường chính nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam trong năm 2010.

Dẫn đầu về lượng xuất khẩu trong năm 2010 là Cămpuchia với 274,8 nghìn tấn chiếm 21,4% trong tổng lượng hàng xuất khẩu, đạt trị giá 191,3 triệu USD, tăng 32,82% về lượng và tăng 48,01% về trị giá so với năm 2009.

Thị trường đứng thứ hai là Malaixia với 135,7 nghìn tấn, đạt trị giá 115,2 triệu USD, tăng 230,09% về lượng và tăng 199,48% về trị giá so với năm trước.

Nhìn chung năm 2010 xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam đều tăng trưởng ở hầu khắp các thị trường, chỉ có thị trường Hoa Kỳ là giảm 28,4% về lượng nhưng lại tăng 11,21% về trị giá so với năm 2009.

Thống kê thị trường xuất khẩu sắt thép năm 2010

ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá: (USD)

Thị trường

 

KNXK năm 2010

KNXK năm 2009

% so sánh

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng KN

1.280.107

1.049.773.348

486.890

382.884.359

+162,92

+174,18

Cămpuchia

274.811

191.352.562

206.907

129.281.999

+32,82

+48,01

Malaixia

135.771

115.275.350

41.131

38.491.211

+230,09

+199,48

Indonesia

135.448

126.345.341

58.437

51.921.217

+131,78

+143,34

Trung Quốc

111.038

87.383.389

10.919

10.631.547

+916,92

+721,93

An Độ

101.423

71.341.900

9.526

7.741.447

+964,70

+821,56

Hàn Quốc

85.696

85.310.707

16.039

14.724.006

+434,30

+479,40

Xingapo

61.095

47.371.382

10.965

7.829.873

+457,18

+505,01

TháiLan

56.781

55.828.944

23.738

19.390.798

+139,20

+187,91

Lào

40.457

30.388.260

37.083

26.633.444

+9,10

+14,10

Đài Loan

40.054

35.171.370

1.250

2.585.452

+3.104,32

+1.260,36

Oxtrâylia

28.406

2.672.293

1.351

1.207.076

+2.002,59

+121,39

Philipin

25.461

20.199.025

13.095

10.871.332

+94,43

+85,80

Hong Kong

22.505

15.254.198

2.191

1.850.001

+927,16

+724,55

Thổ Nhĩ Kỳ

7.578

18.674.696

2.366

4.229.690

+220,29

+341,51

Tiểu vương quốc Arập thống nhất

7.164

8.235.277

266

248.025

+2.593,23

+3.220,34

Italia

4.503

11.510.864

2.631

4.636.356

+71,15

+148,27

Thuỵ Sỹ

3.034

2.037.887

3

235.136

+101.033,33

+766,68

HoaKỳ

2.894

7.209.519

4.042

6.482.818

-28,40

+11,21

Nhật Bản

1.762

7.347.491

1.597

4.556.492

+10,33

+61,25

Ai Cập

1.025

3.004.154

745

1.205.836

+37,58

+149,13

Anh

53

62.658

8

37.519

+562,50

+67,00

 (Vinanet)

Nguồn: Vinanet