Cục thống kê Quốc gia Trung Quốc đã phát hành số liệu sản lượng kim loại cơ bản tháng trước.

Sau đây là bảng thống kê chỉ ra sản lượng đồng đã tinh chế, nhôm, alumin, kẽm tinh chế, chì tinh chế, thiếc đã tinh chế, nicken, magiê, quặng. Số liệu tính bằng tấn

 

Tháng 10

+/- (%)

Tháng 9

+/- (% so theo tháng)

Tổng cộng tháng 1 -10

+/- (% so theo năm)

Đồng đã tinh chế

469.000

16,4

479.000

-2,1

4.581.000

16,2

Nhôm

1.414.000

0,3

1.523.000

-7,2

14.677.000

9,5

Kẽm

474.000

2,4

453.000

4,6

4.340.000

3,5

Chì

411.000

0,0

417.000

-1,4

3.922.000

13,5

Nickel

30.248

67,2

29.455

2,7

253.763

56,7

Thiếc

15.979

26,2

15.452

3,4

134.966

11,5

Magiê

55.000

12,2

60.000

-8,3

608.000

10,3

Titanium

8.000

60,0

5.000

60,0

71.000

18,3

Thủy ngân

143

-7,1

159

-10,1

1.172

-7,7

 

 

 

 

 

 

 

Dạng quặng

 

 

 

 

 

 

Đồng

112.000

7,7

117.000

-4,3

1.079.000

14,4

Alumin

2.650.000

-5,4

2.793.000

-5,1

28.932.000

16,2

Kẽm

456.000

49,0

416.000

9,6

3.498.000

18,2

Chì

273.000

46,0

272.000

0,4

2.152.000

29,6

Thiếc

7.000

16,7

8.000

-12,5

75.000

17,2

Von fram

15.431

58,7

11.156

38,3

106.493

10,2

Antimon

9.000

-25,0

9.000

0,0

98.000

1,0

Molybdenum

19.352

-1,3

20.045

-3,5

195.763

12,7

Reuters