VINANET - Theo số liệu thống kê từ TCHQ, tháng 5/2011, lượng sắt thép nhập khẩu gần 585 nghìn tấn, giảm 15,9%; trị giá nhập khẩu đạt 542 triệu USD, giảm 10,6% so với tháng trước. Tính đến hết tháng 5/2011, tổng lượng nhập khẩu sắt thép của Việt Nam là 2,9 triệu tấn, giảm 12,65%, trị giá đạt 2,5 tỷ USD, giảm 75,89% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 5 tháng đầu năm 2011, Việt Nam nhập khẩu sắt thép các loại chủ yếu từ thị trường Nhật Bản với 734 nghìn tấn, trị giá 597,7 triệu USD, tăng 13,52% về lượng nhưng giảm 76,47% về trị giá so với 5 tháng năm 2010.

Đứng thứ hai là thị trường Trung Quốc với 702,1 nghìn tấn, trị giá 607,8 triệu USD giảm 15,57% về lượng và giảm 71,01% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Đáng chú ý, thị trường Philippin tuy không phải là thị trường chính nhập khẩu mặt hàng này nhưng lại có sự tăng trưởng đột biến so với cùng kỳ năm trước (tăng 5988,89% về lượng và tăng 3.515,29% về trị giá) với 1,6 nghìn tấn, trị giá 1,2 triệu USD.

Thị trường nhập khẩu sắt thép các loại tháng 5, 5 tháng năm 2011

ĐVT: Lượng(Tấn); trị giá (USD)

 

Thị trường

KNNK 5T2010

KNNK 5T/2011

% so sánh

lượng

trị giá

lượng

trị giá

lượng

trị giá

Tổng KN

3.397.185

2.248.924.229

2.967.540

2.508.944.720

-12,65

-75,89

Nhật Bản

646.611

432.675.022

734.033

597.789.334

13,52

-76,47

Trung Quốc

831.680

572.161.758

702.148

607.852.102

-15,57

-71,01

Hàn Quốc

485.383

353.060.417

629.309

577.550.306

29,65

-62,97

Đài Loan

270.080

233.161.510

287.233

260.381.801

6,35

-77,99

Malaixia

379.149

207.688.487

228.105

157.513.277

-39,84

-92,52

Thái Lan

118.930

75.014.627

95.850

73.872.985

-19,41

-60,65

Nga

390.714

198.555.056

67.819

48.650.909

-82,64

-93,79

Braxin

10.115

5.211.467

53.575

33.404.396

429,66

-100,00

Indonesia

15.069

12.568.861

30.332

24.714.456

101,29

-37,25

Ôxtrâylia

27.816

17.660.787

25.236

15.508.685

-9,28

-85,43

Hoa Kỳ

8.500

7.802.281

19.796

14.097.858

132,89

-68,09

Ấn Độ

7.695

11.310.407

17.536

20.068.848

127,89

-70,69

Canada

22.025

11.086.291

11.162

6.375.725

-49,32

*

Bỉ

5.921

3.536.369

10.996

7.939.133

85,71

-28,79

Newzealand

1.473

580.820

8.695

5.257.464

490,29

-15,33

Đức

3.232

3.662.799

7.049

9.608.588

118,10

-24,06

Pháp

1.307

2.778.513

4.310

5.146.771

229,76

-65,35

Singapore

4.444

7.357.956

4.113

6.438.414

-7,45

-64,40

Hà Lan

703

904.974

3.855

3.111.887

448,36

42,48

Tây Ban Nha

2.457

3.518.745

2.692

4.890.439

9,56

-62,72

Philippin

27

24.756

1.644

1.208.030

5,988,89

3,515,29

Italia

3.054

3.041.460

1.356

1.831.678

-55,60

-89,97

Phần Lan

445

1.156.979

1.064

4.151.394

139,10

-87,78

Ucraina

20.820

10.295.939

998

958.430

-95,21

-96,15

Thụy Điển

422

759.401

937

1.287.112

122,04

-59,38

Hồng Kông

443

984.235

734

1.283.538

65,69

-53,95

Anh

120

143.081

483

862.409

302,50

-17,22

Nam Phi

2.727

3.223.756

326

845.993

-88,05

-95,47

Đan Mạch

24

34.725

29

114.546

20,83

*

 

 (Ng.Hương)

Nguồn: Vinanet