Đơn vị tính: nghìn tấn
 
2005
2006
2007
2008
2009
Thịt bò & bê
62 723,86
 
64 093,30
 
65 424,75
 
65 180,10
65 080,44
 
Thịt lợn
98 459,67
 
101 030,72
 
99 575,50
 
102 970,32
 
105 087,56
Thịt gia cầm
83 229,31
 
84 914,34
 
88 924,51
92 105,36
 
92 629,62
 
Thịt cừu
11 919,51
12 197,81
 
12 394,49
 
12 485,48
 
12 583,47
 
Nguồn: OECD – FAO
(Vinanet)