Theo số liệu thống kê, tháng 2/2011 Việt Nam đã nhập khẩu 523,8 nghìn sắt thép các loại, đạt trị giá 412,5 triệu USD, tăng 19,27% về lượng và tăng 24,48% về trị giá so với tháng 2/2010, nâng kim ngạch 2 tháng đầu năm lên trên 1 triệu tấn sắt thép các loại, trị giá 825,9 triệu USD tăng 0,81% về lượng và tăng 25,9% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Thị trường nhập khẩu sắt thép các loại tháng 2, 2 tháng năm 2011

ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)

Thị trường

KNNK T2/2011

KNNK 2T/2011

% so sánh với cùng kỳ

Lượng

trị giá

Lượng

trị giá

Lượng

trị giá

Tổng kim ngạch

523.852

412.501.083

1.056.613

825.991.666

+0,81

+25,90

Nhật Bản

143.293

108.143.468

303.440

219.873.637

+29,64

+49,06

Hàn Quốc

97.976

85.447.520

264.758

221.399.301

+57,64

+95,04

Trung Quốc

65.338

56.564.122

127.376

114.413.575

-19,66

+9,98

Đài Loan

62.328

50.180.966

109.232

92.626.943

+23,26

+22,48

Malaixia

55.645

37.165.064

90.507

59.385.495

-16,72

+5,58

Braxin

46.337

28.883.249

52.597

32.766.368

+250.361,90

+61.397,28

Nga

19.559

13.589.198

20.712

14.758.411

-88,40

-82,65

Thái Lan

13.486

10.578.052

16.296

14.016.762

-13,11

+10,27

Hoa Kỳ

7.048

3.925.326

14.176

8.502.639

+381,85

+210,94

Ôxtrâylia

3.373

2.130.312

19.526

11.576.297

+380,58

+337,97

Indonesia

3.185

2.771.370

9.328

7.293.666

+164,10

+115,14

Ấn Độ

1.482

2.323.356

2.301

3.880.779

-43,02

-31,77

Bỉ

1.211

798.500

2.214

1.394.993

+124,54

+152,84

Đức

1.176

1.189.693

2.331

2.426.190

+86,93

+65,59

Tây Ban Nha

664

1.001.934

1.599

2.221.833

+71,94

+47,72

Ucraina

459

423.063

641

518.026

-96,90

-94,83

Singapore

374

718.089

886

1.547.536

-32,42

-44,59

Newzealand

359

197.368

1.560

806.216

 

 

Phần Lan

248

1.008.124

510

2.067.565

+53,61

+109,17

Thụy Điển

190

334.933

496

776.099

+372,38

+76,42

Pháp

175

405.050

346

817.756

-25,59

-22,17

Canada

157

96.234

10.714

6.101.875

+1.826,98

+2.026,29

Italia

74

204.770

356

559.932

-59,68

-65,88

Hồng Kông

48

150.871

188

339.114

+88,00

+166,58

Hà Lan

21

71.721

122

242.451

-5,43

+2,68

Đan Mạch

7

38.381

17

58.711

-26,09

+71,95

Anh

 

 

11

82.256

-79,63

+172,02

Nam Phi

 

 

127

209.260

-37,75

-52,29

Philippin

 

 

47

27.521

 

 

 

(Lan Hương-Vinanet)

Nguồn: Vinanet