(VINANET) – Vàng tăng lên mức cao nhất trong hơn một tuần sáng thứ sáu (26/4), hướng tới tuần tăng mạnh nhất kể từ tháng 10/2011, sau khi nhu cầu vật lý tăng tại châu Á giúp kim loại này tăng từ mức thấp hai năm.
- Vàng giao ngay tăng 4,06 USD/ounce lên mức 1.471,05 USD sau khi đưa ra ngày tăng mạnh nhất kể từ tháng 6 năm ngoái vào hôm thứ năm. Vàng lao dốc xuống 1.321 USD trong hôm 16/4, mức thấp nhất trong hơn hai năm trong đợt bán tháo gây bất ngờ cho những người đầu tư vàng kỳ cựu.
- Vàng kỳ hạn tháng 6 của Hoa Kỳ đứng ở mức 1.471,00 USD/ounce tăng 9 USD.
- Lượng nắm giữ của quỹ SPDR Gold Trust giảm 0,25% xuống mức 1.090,27 tấn vào hôm thứ năm so với mức 1.092,98 tấn hôm thứ tư, lượng nắm giữ hiện nay ở mức thấp nhất nhiều năm.
- Thổ Nhĩ Kỳ, một trong những nước mua vàng lớn nhất thế giới, đã nhập khẩu vàng nhiều hơn trong tháng 4 so với bất kỳ tháng nào kể từ tháng 7 năm ngoái sau khi nhu cầu trong nước tăng bởi giá vàng tụt xuống mức thấp nhất hai năm trong tuần trước.
- Mức cộng đối với vàng thỏi tăng lên mức cao nhiều năm tại châu Á sau khi nhu cầu mua trên thị trường thực lớn làm giảm nguồn cung, với các đại lý tại nước tiêu thụ lớn nhất Ấn Độ dự kiến cũng tăng nhập khẩu trong tháng này.
- Quỹ tiền tệ quốc tế cho biết Nga và Thổ Nhĩ Kỳ đã tăng dự trữ vàng trong tháng 3 do giá vàng lao dốc trong tháng này.
- Đồng đô la phục hồi so với đồng euro trong hôm thứ năm do khả năng phục hồi trong thị trường lao động làm đỡ đi lo ngại về sự phục hồi kinh tế của quốc gia này.
- Chỉ số Nikkei của Nhật Bản tăng trong đầu phiên giao dịch châu Á hôm thứ sáu sau khi lợi nhuận công ty Hoa Kỳ mạnh và khả năng phục hồi của thị trường lao động đã thúc đẩy cổ phiếu phố Wall.
Bảng giá các kim loại quý
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/- (%)
|
+/- (% so theo năm)
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1471,05
|
4,06
|
+0,28
|
-12,15
|
Bạc giao ngay
|
USD/ounce
|
24,42
|
0,09
|
+0,37
|
-19,35
|
Platinum giao ngay
|
USD/ounce
|
1463,00
|
-3,50
|
-0,24
|
-4,69
|
Palladium giao ngay
|
USD/ounce
|
680,22
|
0,22
|
+0,03
|
-1,70
|
Vàng COMEX giao tháng 6
|
USD/ounce
|
1471,00
|
9,00
|
+0,62
|
-12,22
|
Bạc COMEX giao tháng 5
|
USD/ounce
|
24,41
|
0,27
|
+1,12
|
-19,25
|
Euro/Dollar
|
|
1,3000
|
|
|
|
Dollar/Yen
|
|
99,14
|
|
|
|
Reuters