VINANET - Số liệu từ TCHQ được biết, 6 tháng đầu năm 2011 cả nước đã xuất khẩu 850 nghìn tấn sắt thép, trị giá 788,9 triệu USD tăng 32,16% về lượng và tăng 53,77% về trị giá so với 6 tháng năm 2010.

Nửa đầu năm nay, xuất khẩu sắt thép đều tăng trưởng ở hầu khắp các thị trường. Cămpuchia, Ấn Độ, Indonesia, Trung Quốc… là những thị trường chính xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam. Trong đó, Cămpuchia là thị trường có kim ngạch cao nhất với 199 nghìn tấn chiếm 23,4% thị phần, trị giá 156 triệu USD, tăng 48,07% về lượng và tăng 69,15% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Đứng thứ hai là thị trường Ấn Độ với 100,3 nghìn tấn, trị giá 78 triệu USD, tăng 41,73% về lượng và 76,15% về trị giá so với cùng kỳ năm 2010.

Được biết, ngày 4/7/2011, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 95/2011/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng sắt thép phế liệu, phế thải thuộc nhóm 7204 trong Biểu thuế xuất khẩu.  

Theo đó từ ngày 18/8/2011, thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng sắt thép phế liệu, phế thải (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của thép, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) bằng thép không gỉ có mức thuế suất giảm từ 22% xuống 15%; loại khác có mức thuế suất là 22%.

Thị trường xuất khẩu sắt thép các loại 6 tháng năm 2011

ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)

Thị trường

KNXK 6T/2011

KNXK 6T/2010

% tăng giảm so với cùng kỳ

lượng

trị giá

lượng

trị giá

lượng

trị giá

Tổng

850.127

788.932.137

643.267

513.054.886

32,16

53,77

Cămpuchia

199.070

156.099.825

134.446

92.287.005

48,07

69,15

An Độ

100.392

78.062.970

70.834

44.315.699

41,73

76,15

Indonesia

99.641

100.615.412

62.555

55.755.901

59,29

80,46

Trung Quốc

68.747

52.903.352

52.625

40.916.473

30,64

29,30

Malaixia

64.551

71.257.256

73.524

60.756.287

-12,20

17,28

Hàn Quốc

54.195

49.545.835

36.004

38.890.166

50,52

27,40

Xingapo

42.297

42.720.276

25.084

19.013.351

68,62

124,69

TháiLan

41.735

47.999.979

18.065

18.821.980

131,03

155,02

Hong Kong

24.730

18.564.635

17.083

11.591.211

44,76

60,16

Philipin

22.330

16.907.754

21.543

15.983.116

3,65

5,79

Lào

22.144

17.805.320

20.801

15.468.036

6,46

15,11

Đài Loan

16.253

18.476.287

27.943

20.656.162

-41,84

-10,55

Anh

12.503

7.212.244

53

62.547

23.490,57

11,430,92

Thổ Nhĩ Kỳ

5.788

14.579.570

2.196

5.151.425

163,57

183,02

Tiểu vương quốc Arập thống nhất

5.235

6.318.964

1.998

2.395.146

162,01

163,82

A rập Xê út

4.367

3.401.838

633

505.086

589,89

573,52

Italia

4.125

1.119.634

1.507

3.834.039

173,72

-70,80

HoaKỳ

1.750

3.592.653

1.807

4.603.268

-3,15

-21,95

Oxtrâylia

1.306

1.536.943

920

1.143.196

41,96

34,44

Nhật Bản

1.095

3.646.623

702

3.095.820

55,98

17,79

Ai Cập

233

627.279

236

478.415

-1,27

31,12

Nga

101

380.951

732

1.433.531

-86,20

-73,43

Nguồn: Vinanet