Tại thị trường nội địa, Lâm Đồng có mức giá thấp nhất, Đắk Lắk chốt mức cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.190 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.

Giá cà phê trong nước

Diễn đàn của người làm cà phê

Loại cà phê

Địa phương

ĐVT

Giá TB hôm nay

+/- chênh lệch

Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*

Xuất khẩu, FOB

USD/tấn

2.190

 

+55

Nhân xô

Đắk Lắk

VNĐ/kg

40.600

0

Lâm Đồng

VNĐ/kg

39.700

0

Gia Lai

VNĐ/kg

40.500

0

Đắk Nông

VNĐ/kg

40.500

0

* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước

Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch London và New York đảo chiều tăng nhẹ.
Tại thời điểm bài viết, giá robusta kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London cộng 4 USD, tương đương 0,19% lên mức 2.139 USD/tấn. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York tăng 0,6 cent, tương đương 0,29% chốt ở 209,25 US cent/lb.

Giá cà phê Robusta giao dịch tại London

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

11/21

2139

+4

+0,19

360

2147

2136

2138

01/22

2150

+5

+0,23

435

2158

2147

2148

03/22

2106

+6

+0,29

112

2112

2095

2095

05/22

2087

+11

+0,53

65

2087

2082

2083

Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn

Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

12/21

209,25

+0,60

+0,29

12542

212,65

206,30

209,10

03/22

212,15

+0,55

+0,26

4773

215,50

209,40

211,95

05/22

213,15

+0,60

+0,28

2883

216,40

210,60

212,10

07/22

213,65

+0,55

+0,26

1764

216,85

211,10

213,60

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, tại thời điểm bài viết, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở mức 249,5 US cent/lb (-0,32%).

Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

12/2021

249,5

-0,8

-0,32

43

251,45

249,5

251

03/2022

253,55

-2,7

-1,05

34

255,5

253,55

255,5

05/2022

257,15

+0,8

+0,31

0

257,15

257,15

0

09/2022

254,9

+0,75

+0,30

14

259

254,9

255,75

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Báo cáo của Cecafé cho thấy, tuy lượng cà phê xuất khẩu của Brazil trong 3 tháng đầu của niên vụ mới 2021/22 (tính từ tháng 7 năm trước đến hết tháng 6 năm sau) giảm tới 20,2% so với cùng kỳ niên vụ trước nhưng giá trị kim ngạch xuất khẩu lại tăng 3,3%, nhờ chú trọng xuất khẩu các loại cà phê đặc sản.
Trung tâm dự báo thời tiết Mỹ cho rằng, hiện tượng thời tiết cực đoan La Nina lại xuất hiện ở vùng vành đai Thái Bình Dương. Giá cà phê tăng còn do thị trường lo ngại hán hán xảy ra tại Nam Mỹ và lũ lụt tại Đông Nam Á.

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters