Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên cộng thêm 200 đồng/kg. Tỉnh Lâm Đồng có giá thấp nhất, Đắk Lắk có mức giá cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.390 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.390
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.700
|
+200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.900
|
+200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.600
|
+200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.600
|
+200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Mưa lớn ở Tây Nguyên, khu vực sản xuất cà phê trọng điểm của Việt Nam, đang cản trở quá trình thu hoạch đã hỗ trợ tâm lý đầu cơ giá tăng. Ông Lương Văn Tự - Chủ tịch Hiệp hội Cà phê Ca Cao Việt Nam dự báo vụ thu hoạch cà phê mới của Việt Nam có thể bị giảm 10 - 15% sản lượng do thời tiết thất thường. Trong khi nhu cầu các thị trường chính như Mỹ, EU đang phục hồi nhờ chiến dịch tiêm chủng vaccine và mở cửa kinh tế.
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London tăng 21 USD, tương đương 0,91% lên mức 2.335 USD/tấn. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York tăng 3,25 cent, tương đương 1,39% lên 237,45 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/22
|
2335
|
+21
|
+0,91
|
5881
|
2342
|
2302
|
2314
|
03/22
|
2265
|
+12
|
+0,53
|
6100
|
2269
|
2242
|
2250
|
05/22
|
2242
|
+11
|
+0,49
|
3341
|
2245
|
2218
|
2231
|
07/22
|
2240
|
+10
|
+0,45
|
1836
|
2243
|
2218
|
2230
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
237,45
|
+3,25
|
+1,39
|
21
|
237,45
|
233,25
|
233,25
|
03/22
|
236,60
|
+3,35
|
+1,44
|
16480
|
238,00
|
231,60
|
231,60
|
05/22
|
235,80
|
+3,25
|
+1,40
|
7316
|
237,20
|
230,95
|
230,95
|
07/22
|
234,90
|
+3,10
|
+1,34
|
4649
|
236,20
|
230,20
|
230,20
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê trên hai sàn giao dịch tăng mạnh do mối lo nguồn cung thắt chặt. Tuy nhiên, lực mua bị kìm hãm khá nhiều khi nhu cầu tiêu thụ trong ngắn hạn đang bị ảnh hưởng bởi sự lây lan của biến thể Omicron. Bên cạnh đó, đồng real ngày càng mất giá khiến nông dân Brazil đẩy mạnh bán hàng và tìm cách hưởng lợi từ sự gia tăng của đồng USD.
Theo ICO, xuất khẩu toàn cầu trong tháng 10/2021 chỉ đạt 9,68 triệu bao, giảm 4,44% so với cùng kỳ năm trước, trong khi giá bình quân xuất khẩu tăng 6,8% so với niên vụ cà phê trước, đạt mức cao nhất trong ba năm gần đây.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở 272,3 US cent/lb (+1,6%).
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
272,3
|
+4,3
|
+1,60
|
101
|
275,8
|
272,3
|
274,75
|
03/2022
|
280,5
|
+1,7
|
+0,61
|
17
|
280,5
|
278,5
|
279,85
|
05/2022
|
277,85
|
+4,3
|
+1,57
|
2
|
278,9
|
277,85
|
278,9
|
07/2022
|
285,95
|
+4,1
|
+1,45
|
0
|
285,95
|
285,95
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot