Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên lấy lại 200 đồng/kg. Tỉnh Lâm Đồng có giá thấp nhất, Đắk Lắk có mức giá cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.347 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.

Giá cà phê trong nước

Diễn đàn của người làm cà phê

Loại cà phê

Địa phương

ĐVT

Giá TB hôm nay

+/- chênh lệch

Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*

Xuất khẩu, FOB

USD/tấn

2.347

 

+55

Nhân xô

Đắk Lắk

VNĐ/kg

41.400

+200

Lâm Đồng

VNĐ/kg

40.600

+200

Gia Lai

VNĐ/kg

41.300

+200

Đắk Nông

VNĐ/kg

41.300

+200

* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước

Thời tiết vùng cà phê Tây nguyên có nhiều mây và mưa nhỏ, không thuận lợi cho việc thu hoạch và phơi sấy cà phê vụ mới. Tuy nhiên, điều này cũng làm quả cà phê chín chậm, hỗ trợ cho việc thiếu hụt nhân công trầm trọng, trong khi nhiều địa phương phải thực hiện các biện pháp giãn cách xã hội để phòng chống dịch bệnh.
Thời điểm hiện nay chỉ có Việt Nam bắt đầu vào vụ thu hoạch, vì vậy cơ hội để đàm phán giá cả hợp đồng xuất khẩu rất thuận lợi. Xuất khẩu cà phê tháng 11 và 12/2021 sẽ đạt khoảng 130.000 tấn mỗi tháng. Nếu vẫn giữ được giá cao như hiện nay, có thể đem về thêm 600 triệu USD trong 2 tháng cuối năm, để đưa kim ngạch cà phê cả năm lập lại ngưỡng 3 tỉ USD.
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London tăng 11 USD, tương đương 0,48% lên mức 2.292 USD/tấn. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York giữ nguyên ở 246,3 US cent/lb.

Giá cà phê Robusta giao dịch tại London

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

01/22

2292

+11

+0,48

1177

2297

2276

2292

03/22

2228

+6

+0,27

1144

2233

2210

2232

05/22

2199

+7

+0,32

405

2203

2178

2191

07/22

2195

+8

+0,37

52

2195

2187

2193

Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn

Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

12/21

246,30

+3,75

+1,55

85

247,55

240,00

240,80

03/22

245,40

+3,35

+1,38

22785

248,20

239,00

241,60

05/22

244,80

+3,25

+1,35

12540

247,50

238,45

240,50

07/22

244,15

+3,05

+1,27

6973

246,55

237,95

240,20

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Đồng Reais hồi phục nhẹ nhưng cũng hỗ trợ người Brasil giảm bán và giá cà phê trên sàn BMF ở São Paulo nối tiếp đà tăng nhẹ với khối lượng giao dịch không nhiều.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở 246,3 US cent/lb (+1,55%).

Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

12/21

246,30

+3,75

+1,55

85

247,55

240,00

240,80

03/22

245,40

+3,35

+1,38

22785

248,20

239,00

241,60

05/22

244,80

+3,25

+1,35

12540

247,50

238,45

240,50

07/22

244,15

+3,05

+1,27

6973

246,55

237,95

240,20

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Hiệp hội Các nhà Xuất khẩu Cà phê Brazil (Cecafé) báo cáo, thị trường Brazil có thể chậm trễ trong việc giao 5 triệu bao cà phê đã hợp đồng bán trước cuối năm 2021, do giá kỳ hạn và giá nội địa đang có xu hướng tăng cao, khiến người trồng cà phê nước này có động thái giữ hàng đã thu hoạch.
Theo Công ty tư vấn Archer Consulting, Brazil chỉ có thể xuất khẩu 21 triệu bao cà phê trong niên vụ 2021/22, giảm tới 55% so với niên vụ 2020/21 do nguồn cung cạn kiệt.

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters