Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên ngắt đà tăng, mất 200 đồng. Tỉnh Lâm Đồng có giá thấp nhất, Đắk Lắk có mức giá cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.336 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.336
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.200
|
-200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
-200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.100
|
-200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.100
|
-200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Về vụ cà phê mới tại Việt Nam, các chuyên gia đánh giá nhiều vườn vẫn chưa thu hái do thiếu lao động, dù tiền công trả rất cao; nhà vườn chưa bằng lòng với giá mua của các đại lý.
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London giảm 16 USD, tương đương 0,7% xuống ở 2.281 USD/tấn. Trong phiên trước đó giá đã lên mức cao nhất kể từ tháng 8/2011. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York cộng 3,75 cent, tương đương 1,55% lên mức 246,3 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/22
|
2281
|
-16
|
-0,70
|
4641
|
2312
|
2276
|
2305
|
03/22
|
2222
|
-12
|
-0,54
|
3839
|
2241
|
2214
|
2230
|
05/22
|
2192
|
-9
|
-0,41
|
1071
|
2208
|
2180
|
2198
|
07/22
|
2187
|
-9
|
-0,41
|
262
|
2203
|
2183
|
2190
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
246,30
|
+3,75
|
+1,55
|
85
|
247,55
|
240,00
|
240,80
|
03/22
|
245,40
|
+3,35
|
+1,38
|
22785
|
248,20
|
239,00
|
241,60
|
05/22
|
244,80
|
+3,25
|
+1,35
|
12540
|
247,50
|
238,45
|
240,50
|
07/22
|
244,15
|
+3,05
|
+1,27
|
6973
|
246,55
|
237,95
|
240,20
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Thị trường vẫn bị cản trở bởi lo lắng về tình trạng thiếu hụt container vận chuyển tại Brazil, lo ngại về nông dân không giao hàng tại các quốc gia sản xuất quan trọng và dự trữ của sàn ICE giảm.
Giá arabica nối tiếp đà tăng do lo lắng nguồn cung toàn cầu sụt giảm khi Vành đai cà phê Thái Bình Dương sẽ xuất hiện nhiều mưa, gây bất lợi cho nhiều quốc gia sản xuất nhưng lại gây khô hạn cho vùng cà phê arabica chính ở phía đông nam Brazil.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở 281,7 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
281,7
|
-2,3
|
-0,81
|
5
|
284,4
|
281,7
|
284,25
|
03/2022
|
291,3
|
+2,2
|
+0,76
|
20
|
291,4
|
288,4
|
289,9
|
05/2022
|
287,55
|
+4,3
|
+1,52
|
219
|
288,5
|
282,5
|
286
|
07/2022
|
298,2
|
+4,05
|
+1,38
|
0
|
298,2
|
298,2
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Thị trường quốc tế đang đối mặt với sự thiếu hụt nghiêm trọng loại cà phê arabica chất lượng sau khi Brazil, nhà cung cấp cà phê hàng đầu thế giới, trải qua tình trạng hạn hán và băng giá.
Sau nới lỏng giãn cách xã hội và những ách tắc vận chuyển, lô hàng cà phê robusta đầu tiên rất lớn của hai nhà sản xuất chính ở Đông Nam Á sẽ rời cảng vào cuối tháng 11 này, sau thời gian dài bị chậm trễ vì đại dịch.
Hôm nay, thứ Năm ngày 25/11, thị trường New York nghỉ Lễ Tạ Ơn (Thanksgiving Day) của Mỹ, đóng cửa cả ngày không giao dịch. Thị trường London đóng cửa nghỉ sớm.