Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên tiếp nối đà tăng. Tỉnh Lâm Đồng có giá thấp nhất, Đắk Lắk có mức giá cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.352 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.352
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.400
|
+200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.600
|
+200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.300
|
+200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.300
|
+200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Giá cà phê trong thời gian tới có thể tiếp tục điều chỉnh do nhà cung cấp Việt Nam đang trong thời gian thu hoạch, nguồn cung nhiều hơn trước. Dự đoán, khi giá cà phê trong nước đạt được ngưỡng tâm lý quan trọng, do đó, giới đầu cơ cũng có thể bán ra một ít để chốt lời.
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London tăng mạnh 46 USD, tương đương 2,04% lên mức 2.297 USD/tấn. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York cộng 11,2 cent, tương đương 4,84% chốt tại 242,55 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/22
|
2297
|
+46
|
+2,04
|
7265
|
2327
|
2252
|
2256
|
03/22
|
2234
|
+36
|
+1,64
|
5520
|
2243
|
2194
|
2206
|
05/22
|
2201
|
+26
|
+1,20
|
2212
|
2206
|
2165
|
2183
|
07/22
|
2196
|
+23
|
+1,06
|
547
|
2197
|
2162
|
2173
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
242,55
|
+11,20
|
+4,84
|
85
|
242,55
|
233,75
|
233,85
|
03/22
|
242,05
|
+10,75
|
+4,65
|
25984
|
244,75
|
232,60
|
234,95
|
05/22
|
241,55
|
+10,25
|
+4,43
|
10700
|
244,15
|
232,80
|
234,75
|
07/22
|
241,10
|
+9,90
|
+4,28
|
5407
|
243,55
|
232,70
|
234,80
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Ngân hàng Rabobank cho biết lo lắng về vấn đề vận chuyển đã thúc đẩy việc mua vào ở thị trường này. Các đại lý cho biết các nhà rang xay đang đổ xô mua hàng, họ đã từ bỏ hy vọng giá sẽ giảm.
Thị trường nhận được hậu thuẫn nhờ niềm tin vào chính sách tiền tệ của Mỹ sẽ có nhiều thay đổi, khi ông Powell tiếp tục được đề xuất "tại vị" thêm 4 năm nữa (tính từ tháng 2/2022).
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở 278,25 US cent/lb (-1,4%).
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
278,25
|
-3,95
|
-1,40
|
1
|
278,25
|
278,25
|
278,25
|
03/2022
|
286
|
+1,35
|
+0,47
|
38
|
286
|
284,25
|
284,9
|
05/2022
|
283,25
|
+13,55
|
+5,02
|
0
|
283,25
|
283,25
|
0
|
07/2022
|
294,15
|
+13,1
|
+4,66
|
0
|
294,15
|
294,15
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các cửa hàng cà phê đang bị ảnh hưởng nặng nề bởi vụ thu hoạch kém ở Brazil, ngay khi họ bắt đầu cảm nhận được lợi ích từ việc quay trở lại văn phòng của những người lao động.
Các nhà phân tích đã cảnh báo rằng, chi phí cung cấp nguyên liệu thô cao hơn có thể ảnh hưởng đến khách hàng và giá thành cho một ly đồ uống có chứa caffeine có thể sẽ tăng trong mùa Đông này.