Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark giảm khoảng 3% trong ngày thứ tư (15/2), do hoạt động bán ra chốt lời sau khi tăng 6% trong 3 phiên trước đó, và giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải qua đêm suy yếu.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 7 giảm 9,1 yên, xuống còn 317,3 yên (tương đương 2,78 USD)/kg.
Sumitomo Rubber Industries Ltd cho biết, chi phí nguyên liệu gia tăng sẽ ảnh hưởng đến thu nhập trong năm 2017, do nhà sản xuất lốp xe lớn thứ hai của Nhật Bản dự báo lợi nhuận cả năm giảm hơn 30%.
Giá cao su kỳ hạn tại Sở giao dịch TOCOM đạt mức cao nhất trong hơn 5 năm vào tháng trước.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 114,34 yên so với khoảng 113,43 yên ngày thứ ba (14/2).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 1,1%.
Giá đồng giảm ngày thứ ba (14/2), kỳ vọng cuộc đình công tại mỏ khai thác đồng lớn nhất thế giới – Chile - sẽ được đàm phán, trong khi giá nhôm đạt mức cao nhất trong 21 tháng, do lo ngại về khả năng đóng cửa các mỏ luyện kim Trung Quốc nhằm giảm bớt ô nhiễm.
Giá dầu giảm bớt đà tăng, do bằng chứng dự trữ dầu thô Mỹ tăng, làm gia tăng lo ngại sản lượng dầu đá phiến có thể kiềm chế nỗ lực của OPEC cắt giảm sản lượng toàn cầu.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 14/2
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Mar
|
291
|
291
|
291
|
289,8
|
17-Apr
|
290,1
|
290,1
|
290,1
|
290,9
|
17-May
|
290,6
|
292,2
|
290,6
|
292
|
17-Jun
|
289
|
292
|
289
|
291,1
|
17-Jul
|
288,9
|
290,5
|
288
|
289,6
|
17-Aug
|
284
|
287,2
|
284
|
288
|
17-Sep
|
287
|
287
|
285,5
|
285,5
|
17-Oct
|
286
|
286
|
286
|
284,5
|
17-Nov
|
286
|
286
|
286
|
284,5
|
17-Dec
|
286
|
286
|
286
|
284,5
|
18-Jan
|
286
|
286
|
285
|
284,5
|
18-Feb
|
286,5
|
286,5
|
286,5
|
284,5
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Mar
|
291
|
291
|
291
|
289,8
|
17-Apr
|
290,1
|
290,1
|
290,1
|
290,9
|
17-May
|
290,6
|
292,2
|
290,6
|
292
|
17-Jun
|
289
|
292
|
289
|
291,1
|
17-Jul
|
288,9
|
290,5
|
288
|
289,6
|
17-Aug
|
284
|
287,2
|
284
|
288
|
17-Sep
|
287
|
287
|
285,5
|
285,5
|
17-Oct
|
286
|
286
|
286
|
284,5
|
17-Nov
|
286
|
286
|
286
|
284,5
|
17-Dec
|
286
|
286
|
286
|
284,5
|
18-Jan
|
286
|
286
|
285
|
284,5
|
18-Feb
|
286,5
|
286,5
|
286,5
|
284,5
|
Nguồn: VITIC/Reuters