Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark giảm gần 2% phiên giao dịch hôm thứ hai (19/12), chịu áp lực từ đồng yên tăng manh mẽ so với đồng đô la Mỹ. Một đồng yên tăng mạnh mẽ khiến tài sản mua bằng đồng yên Nhật đắt hơn so với tiền tệ khác.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 5 giảm 4,8 yên, xuống còn 278,6 yên, sau khi tăng 1,2 yên phiên hôm thứ sáu (16/12).
Giá cao su giảm từ mức cao nhất 3 năm rưỡi, ở mức 291,7 yên/kg đạt được phiên hôm thứ sáu (16/12).
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 117,74 yên, giảm từ mức cao nhất gần 10 tháng rưỡi đạt được phiên hôm thứ sáu (16/12).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản mở cửa giảm 0,3%.
Giá dầu hôm thứ sáu (16/12) tăng, gần mức cao mới 17 tháng, sau khi Goldman Sachs nâng dự báo giá năm 2017 và các nhà sản xuất cho biết dấu hiệu thỏa thuận giảm sản lượng dầu thô toàn cầu.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 16/12
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jan
|
234
|
234
|
233
|
237,2
|
17-Feb
|
238,1
|
238,1
|
234,5
|
238,5
|
17-Mar
|
238,1
|
238,1
|
234
|
238
|
17-Apr
|
244
|
244
|
238,9
|
239
|
17-May
|
243,1
|
243,1
|
240,1
|
242,8
|
17-Jun
|
240
|
240
|
240
|
244,5
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jan
|
204,1
|
192,8
|
198
|
203,8
|
17-Feb
|
215,4
|
216
|
198,8
|
207,6
|
17-Mar
|
218,8
|
218,8
|
203,1
|
210,5
|
17-Apr
|
218,5
|
219
|
203,1
|
211,1
|
17-May
|
218,5
|
220,5
|
204,4
|
211,4
|
17-Jun
|
220,9
|
220,9
|
205,6
|
212,7
|
17-Jul
|
221,5
|
221,5
|
206,5
|
213,9
|
17-Aug
|
219
|
210
|
234
|
214,9
|
17-Sep
|
224
|
224,1
|
212,2
|
215,2
|
17-Oct
|
218,2
|
218,2
|
213
|
215,4
|
17-Nov
|
213
|
215
|
213
|
215,5
|
17-Dec
|
217,4
|
217,4
|
215,5
|
216
|
Nguồn: VITIC/Reuters