Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 10 giảm 3,2 yên, xuống còn 215,6 yên (tương đương 1,94 USD)/kg, sau khi đạt mức cao nhất 1 tuần ngày thứ tư (26/4).
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải, hợp đồng benchmark kết thúc giảm 0,9%.
Tin tức thị trường
Giá dầu hồi phục từ mức giảm ngày thứ tư (26/4), sau số liệu của chính phủ Mỹ cho thấy, dự trữ dầu thô giảm mạnh hơn so với dự kiến, điều này đã khuyến khích hoạt động mua vào, sau nhiều ngày bán ra, do lo ngại dư cung dầu thô toàn cầu kéo dài, bất chấp các nước sản xuất dầu mỏ cắt giảm sản lượng.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 111,17 yên so với khoảng 111,38 yên ngày thứ tư (26/4).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,3%.
Giá nickel chạm mức thấp nhất 10 tháng ngày thứ tư (26/4), do lo ngại về nhu cầu từ nước tiêu thụ hàng đầu – Trung Quốc – được củng cố bởi số liệu thương mại, cho thấy nhập khẩu kim loại này được sử dụng sản xuất thép không gỉ giảm.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 26/4
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-May
|
220
|
224,4
|
220
|
222,5
|
17-Jun
|
224,5
|
224,5
|
224,5
|
222,5
|
17-Jul
|
217
|
218,3
|
216
|
217
|
17-Aug
|
211
|
214,9
|
211
|
212,4
|
17-Sep
|
206
|
206
|
204,6
|
205,4
|
17-Oct
|
205
|
206,4
|
202,5
|
203,4
|
17-Nov
|
206,5
|
206,5
|
204,1
|
203
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-May
|
157,5
|
157,9
|
154
|
155,4
|
17-Jun
|
162,2
|
162,2
|
155,5
|
155,8
|
17-Jul
|
162,1
|
164
|
158
|
157
|
17-Aug
|
163,9
|
165,5
|
158
|
158,1
|
17-Sep
|
165
|
166,3
|
159
|
159,4
|
17-Oct
|
165,4
|
167,3
|
160
|
160,3
|
17-Nov
|
165,3
|
167,9
|
161
|
160,9
|
17-Dec
|
166,8
|
168,5
|
162
|
161,4
|
18-Jan
|
167,3
|
169
|
163,7
|
161,9
|
18-Feb
|
167,2
|
169,5
|
163,8
|
162,6
|
18-Mar
|
168,4
|
169,1
|
164
|
164
|
18-Apr
|
169,4
|
169,9
|
164,8
|
164,8
|
Nguồn: VITIC/Reuters