Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark ngày 8/3 giảm xuống mức thấp nhất trong khoảng 2 tháng, do thị trường Thượng Hải qua đêm giảm mạnh. Mặc dù, chính phủ Thái quyết định sẽ trì hoãn việc đấu giá cao su, nhằm đưa ra mức giá hỗ trợ.

Yếu tố cơ bản

Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 8 giảm 6,1 yên, hoặc 2,3%, xuống còn 263,3 yên (tương đương 2,3 USD)/kg, sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 4/1, ở mức 261,5 yên/kg trong phiên giao dịch trước đó.

Giá cao su giao kỳ hạn tháng 5 tại Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 545 NDT, hoặc 2,9%, xuống còn 18.070 NDT (tương đương 2.618,8 USD)/tấn trong phiên giao dịch qua đêm, trong bối cảnh dự trữ gia tăng.

Thái Lan trì hoãn cuộc đấu giá nhà nước cho 120.000 tấn cao su vào thứ ba (7/3), do giá thấp hơn so với dự kiến.

Tăng trưởng xuất nhập khẩu của Trung Quốc dự kiến sẽ đạt mức cao nhất trong nhiều năm, và cho biết, nền kinh tế toàn cầu đang chuyển sang giai đoạn tăng cao hơn và khiến các nhà hoạch định chính sách Trung Quốc tự tin hơn trước cuộc họp cải cách cơ cấu bị trì hoãn.

Các nhà sản xuất ô tô tại Brazil tăng sản lượng trong tháng 2/2017, được thúc đẩy bởi xuất khẩu tăng mạnh mẽ và kỳ vọng doanh số bán ra sẽ hồi phục sau 4 năm suy thoái kéo dài, tại thị trường xe hơi lớn thứ 4 thế giới.

Tin tức thị trường

Đồng đô la Mỹ gần như không thay đổi, ở mức 113,9 yên sau khi tăng lên 114,16 yên trong phiên giao dịch qua đêm.

Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm ngày thứ tư (8/3), sau khi chỉ số Dow Jones và S&P 500 giảm trở lại lần đầu tiên trong hơn 1 tháng.

Giá dầu kết thúc thay đổi chút ít ngày thứ ba (7/3), do sản lượng dầu của Mỹ tăng làm giảm mức tăng trước đó, sau khi Bộ trưởng dầu mỏ Saudi Arabia cho biết, các yếu tố cơ bản thị trường đang được cải thiện.

Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 7/3

Cao su kỳ hạn RSS3

Hợp đồng
Giá mở cửa
Giá cao
Giá thấp
Giá đóng cửa
17-Apr 
242
243
242
242,4
17-Jun 
239
239
239
238,6
17-Jul
237
239
237
238,3
17-Aug 
236,2
236,2
236,2
236,3
17-Sep 
234
234
233,5
235,1
Cao su kỳ hạn TSR20 
Hợp đồng
Giá mở cửa
Giá cao
Giá thấp
Giá đóng cửa
17-Apr
209,4
209,4
207,3
208
17-May
207,9
208
205,5
207
17-Jun
207,6
209
206,5
207,7
17-Jul
208,4
209,3
206,7
207,6
17-Aug
207,7
209,5
206,8
207,7
17-Sep 
208,3
209,8
207
207,9
17-Oct 
210,2
210,4
208,6
208,8
17-Nov 
210,9
210,9
209,6
209,6
17-Dec 
210,7
210,7
209,8
210,1

Nguồn: VITIC/Reuters

 

Nguồn: Vinanet