Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 10 giảm 16,6 yên, hoặc 7,5%, xuống còn 205,1 yên/kg, mức thấp nhất kể từ ngày 20/4.
Thị trường Nhật Bản đóng cửa từ thứ tư đến thứ sáu (3-5/5), cho 1 chuỗi ngày nghỉ gọi là “Tuần lễ vàng”.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải thứ sáu (5/5) ở mức 13.555 NDT/tấn, mức thấp nhất kể từ ngày 19/9.
Dự trữ cao su tại kho ngoại quan được giám sát bởi Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 0,2% so với tuần trước đó.
Tin tức thị trường
Giá dầu tăng ngày thứ hai (8/5), sau số liệu việc làm của Mỹ và đảm bảo bởi Saudi Arabia rằng, Nga sẵn sàng gia nhập OPEC cắt giảm sản lượng, nhằm giảm dư cung kéo dài.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 112,65 yên so với khoảng 112,18 yên ngày thứ ba (2/5) trước ngày nghỉ dài.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 1,4%.
Giá đồng hồi phục ngày thứ sáu (5/5) từ mức thấp nhất 5 tháng, do các công nhân khai thác mỏ Peru xem xét 1 cuộc đình công mới.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 5/5
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jun
|
208,5
|
212,7
|
208,5
|
|
17-Jul
|
206,9
|
207
|
202,6
|
|
17-Aug
|
200,5
|
201
|
199,5
|
|
17-Sep
|
194,9
|
196,7
|
192,5
|
|
17-Oct
|
189,4
|
189,4
|
189,4
|
|
17-Nov
|
193
|
193
|
188,6
|
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jun
|
151,2
|
151,2
|
146
|
|
17-Jul
|
150,9
|
150,9
|
146
|
|
17-Aug
|
153
|
153
|
146,9
|
|
17-Sep
|
154
|
154
|
148
|
|
17-Oct
|
155,5
|
155,5
|
149,2
|
|
17-Nov
|
155,9
|
155,9
|
150
|
|
17-Dec
|
154,8
|
154,8
|
151,5
|
|
18-Jan
|
154,5
|
154,9
|
153
|
|
18-Feb
|
155,7
|
155,7
|
153
|
|
18-Mar
|
155,7
|
155,7
|
154,5
|
|
18-Apr
|
155,5
|
156,2
|
155
|
|
Nguồn: VITIC/Reuters