Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên chốt mức cao nhất ở 41.500 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% tại 2.325 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.325
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.500
|
+100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.900
|
+100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.400
|
+100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.400
|
+100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, tính chung cả tuần, giá robusta kỳ hạn tháng 3/2022 trên sàn London tăng 55 USD, tương đương 2,47% lên ở 2.284 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York tăng 9,8 cent, tương đương 4,05% lên mức 251,65 US cent/lb. Các mức tăng khá mạnh khi báo cáo tồn kho của hai sàn tiếp tục giảm sâu.
Giá cà phê Robusta tại London phiên 12/2
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/22
|
2284
|
+5
|
+0,22
|
4380
|
2302
|
2269
|
2274
|
05/22
|
2270
|
+7
|
+0,31
|
9448
|
2286
|
2252
|
2260
|
07/22
|
2249
|
+9
|
+0,40
|
2766
|
2254
|
2225
|
2233
|
09/22
|
2241
|
+8
|
+0,36
|
738
|
2245
|
2219
|
2230
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York phiên 12/2
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/22
|
251,65
|
-3,55
|
-1,39
|
26064
|
256,80
|
250,85
|
254,60
|
05/22
|
252,05
|
-3,20
|
-1,25
|
34788
|
256,90
|
251,00
|
254,70
|
07/22
|
250,55
|
-3,05
|
-1,20
|
9305
|
255,20
|
249,60
|
253,40
|
09/22
|
248,85
|
-3,10
|
-1,23
|
4364
|
253,45
|
248,00
|
251,40
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/2022
|
302
|
-1,45
|
-0,48
|
32
|
303
|
302
|
303
|
05/2022
|
303,9
|
-0,35
|
-0,12
|
6
|
306,4
|
302,1
|
305,7
|
07/2022
|
303,35
|
-4,05
|
-1,32
|
0
|
303,35
|
303,35
|
0
|
09/2022
|
304,65
|
-0,35
|
-0,11
|
8
|
305,6
|
304,65
|
305,5
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 03/2022 phiên cuối tuần giao dịch ở 302 US cent/lb (-0,48%).
Các thông tin nổi bật
- Dự báo nguồn cung cà phê chưa có dấu hiệu cải thiện, dù đã có thông tin lượng hàng từ các nước xuất khẩu chính giao xuống tàu rất đáng kể.
- Thêm một dấu hiệu về nguồn cung khan hiếm là các lô hàng cà phê nhân của Brazil đã giảm 14% trong tháng 1/2022.
- Theo dữ liệu báo cáo của Hải quan Việt Nam, xuất khẩu cà phê tháng 1/2022 đạt 163.324 tấn (tương đương 2,72 triệu bao), tăng 3,6% so với tháng trước, nhưng lại giảm 6,5% so với thương mại ước báo ban đầu do vẫn còn những vấn về logistics chưa sớm cải thiện.
- Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO) báo cáo xuất khẩu 3 tháng đầu tiên của niên vụ hiện tại 2021/22 của các quốc gia châu Á (Indonesia, Ấn Độ và Việt Nam) đạt 10,62 triệu bao, tăng 31,76% so với cùng kỳ niên vụ trước.
- Xuất khẩu cà phê của khu vực Trung Mỹ và Mexico trong quý đầu niên vụ 2021/22 đạt 1,8 triệu bao, tăng so với 1,4 triệu bao của cùng kỳ niên vụ trước. Guatemala, Honduras, Mexico và Nicaragua là những quốc gia ghi nhận mức tăng trưởng xuất khẩu trong khu vực, chiếm 91,9% tổng khối lượng tăng thêm.
- Xuất khẩu cà phê của châu Phi tăng lên 3,2 triệu bao trong quý đầu niên vụ 2021/22, tăng so với 3 triệu bao của niên vụ trước. Hai nhà xuất khẩu lớn nhất trong khu vực, Ethiopia và Uganda là hai động lực chính của sự gia tăng này với xuất khẩu đạt lần lượt là 0,9 triệu bao và 1,6 triệu bao.