Tại thị trường An Giang, giá lúa đài thơm 8 giảm 100 đồng/kg xuống 6.400-6.600; lúa OM 6976 giảm 100 đồng/kg xuống 6.400-6.500 đồng/kg; nếp vỏ tươi giá 4.800-.5.300 đồng/kg; nếp Long An 5.300-5.600 đồng/kg; lúa IR 50404 6.350-6.400 đồng/kg; giá lúa OM 9577 6.400 đồng/kg; lúa OM 9582 6.400 đồng/kg; lúa OM 5451 giá 6.400-6.500 đồng/kg; lúa Nhật 7.500-7.600 đồng/kg; lúa IR 50404 7.000 đồng/kg.

Giá gạo thường 10.500- 11.500 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 16.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 18.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 07-04-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày hôm trước


Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

4.800 - 5.300

 

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

5.300 - 5.600

 

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

 

- Lúa IR 50404

kg

6.350 - 6.400

 

 

- Lúa OM 9577

kg

6.400

 

 

- Lúa OM 9582

kg

6.400

 

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

6.400 - 6.600

-100

 

- Lúa OM 5451

kg

6.400 - 6.500

 

 

- Nàng Hoa 9

kg

6.450 - 6.600

 

 

- Lúa OM 6976

kg

6.400 - 6.500

-100

 

- Lúa OM 18

Kg

6.500 - 6.600

 

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 - 7.600

 

 

- Lúa IR 50404

kg

7.000

Lúa khô

 

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

18.000

 

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

 

- Gạo thường

kg

 

10.500 - 11.500

 

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

16.000

 

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14.000 - 15.000

 

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

18.000

 

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.200

 

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

15.000

 

 

- Gạo thơm Đài Loan trong

kg

 

20.000

 

 

- Gạo Nhật

kg

 

24.000

 

 

- Cám

kg

 

6.000 - 7.000

 

 

 

Trên thị trường thế giới, sau phiên giao dịch giảm 5 USD ngày 2/4, trong phiên chào bán ngày 5/4 giá gạo đi ngang. Cụ thể, gạo 5% 93-497 USD/tấn; gạo 25% tấm 468-472 USD/tấn, gạo 100% tấm 428-432 USD/tấn và Jasmine 558-562 USD/tấn.

Nguồn: VITIC