Tình hình thu hoạch hạt tiêu tại các khu vực trọng điểm đang diễn ra sôi động, với Đắk Nông thu hoạch được khoảng 70% diện tích, Đắk Lắk thu hoạch được 40%, Gia Lai, Đồng Nai… thu hoạch được khoảng 50%.
Trong tháng 3/2025, Việt Nam dự kiến xuất khẩu 16.000 – 18.000 tấn hạt tiêu. Tính chung quý 1/2025, lượng hạt tiêu xuất khẩu đạt 43.000 – 45.000 tấn, mức thấp nhất 6 năm qua, dẫn nguồn Kinh tế đô thị.
Sản lượng hạt tiêu toàn cầu trong năm 2025 dự kiến giảm xuống còn 434.000 tấn, trong khi nhu cầu tiêu thụ vẫn ở mức cao.
Nguồn cung thắt chặt, nhu cầu ổn định cùng tâm lý giữ hàng của nông dân là những yếu tố khiến giá tiêu có thể sẽ tiếp tục duy trì ở mức cao trong thời gian tới. Các doanh nghiệp xuất khẩu đang tích cực thu mua để đảm bảo nguồn hàng giao cho đối tác nước ngoài, tạo điều kiện thuận lợi cho giá tiêu trong nước.
Định hướng phát triển cây hạt tiêu đến năm 2030, phát triển các vùng trồng hạt tiêu theo tiêu chuẩn hữu cơ và các tiêu chuẩn khác như VietGAP, GlobalGAP tại các vùng sản xuất trọng điểm Đắk Nông, Đắk Lắk, Bình Phước, Gia Lai, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu và các tỉnh khác như Lâm Đồng, Quảng Trị; Đến năm 2030, diện tích tiêu hữu cơ đạt 5.000 ha, chiếm 5% diện tích hạt tiêu.
Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC) giữ vững giá tiêu đen Lampung - Indonesia ở 7.239 USD/tấn; giá tiêu trắng Muntok - Indonesia ở 10.066 USD/tấn. Tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 7.000 USD/tấn; tiêu đen Kuching Malaysia ASTA có giá 9.900 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA chốt tại 12.400 USD/tấn. Giá tiêu đen của Việt Nam đứng ở mức thấp nhất là 7.100 USD/tấn đối với loại 500 g/l và mức 7.300 USD/tấn với loại 550 g/l. Giá hạt tiêu trắng xuất khẩu đạt 10.100 USD/tấn.

Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày

Loại hạt tiêu

Giá cả

(Đơn vị: USD/tấn)

Thay đổi

(%)

Tiêu đen Lampung - Indonesia

7.239

-

Tiêu trắng Muntok - Indonesia

10.066

-

Tiêu đen Brazil ASTA 570

7.000

-

Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA

9.900

-

Tiêu trắng Malaysia ASTA

12.400

-

Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam

7.100

-

Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam

7.300

-

Tiêu trắng Việt Nam ASTA

10.100

-

Lưu ý: Các giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp, đại lý kinh doanh hạt tiêu gần nhất để được tư vấn cụ thể.

Nguồn: Vinanet/VITIC, IPC, Báo NNVN