Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc tăng 1.000 - 2.000 đồng/kg
Tại khu vực miền Bắc, giá thu mua điều chỉnh tăng ở một vài nơi. Cụ thể, sau khi tăng nhẹ một giá, thương lái tại Yên Bái, Nam Định và Vĩnh Phúc đang cùng thu mua tại mức 50.000 đồng/kg. Tỉnh Thái Nguyên cũng điều chỉnh tăng 2.000 đồng/kg lên 51.000 đồng/kg. Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc dao động trong khoảng 49.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung, Tây Nguyên tăng rải rác
Tại khu vực miền Trung, Tây Nguyên, thị trường heo hơi cũng điều chỉnh tăng theo xu hướng thị trường. Theo đó, thương lái tại tỉnh Khánh Hòa hiện đang thu mua heo hơi với giá 49.000 đồng/kg, tăng nhẹ 1.000 đồng/kg. Tương tự, sau khi tăng 2.000 đồng/kg, tỉnh Quảng Nam điều chỉnh giao dịch lên mốc 50.000 đồng/kg, ngang bằng với tỉnh Thanh Hóa, cao nhất khu vực. Hiện tại, giá thu mua heo hơi ở khu vực miền Trung, Tây Nguyên dao động trong khoảng 48.000 - 50.000 đồng/kg.
Mới đây, Ông Đinh Văn Thiệu, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa đã ký quyết định phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, theo báo Nông Nghiệp Việt Nam đưa tin. Theo đó, quan điểm phát triển chăn nuôi tỉnh Khánh Hòa sẽ phát huy tiềm năng, lợi thế của địa phương để phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu; đồng thời nâng cao giá trị gia tăng, bảo đảm an toàn sinh học, dịch bệnh, môi trường và an toàn thực phẩm, đối xử nhân đạo với vật nuôi, đáp ứng nhu cầu thị trường trong tỉnh và cả nước, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân; góp phần bảo đảm an ninh dinh dưỡng cho nhân dân trong tỉnh,…
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam tăng 1.000 đồng/kg
Tại miền Nam, một số địa phương chứng kiến giá thu mua tăng nhẹ so với ngày hôm qua. Hiện tại, các tỉnh Tiền Giang và Tây Ninh cùng tăng nhẹ 1.000 đồng/kg, lần lượt thu mua với giá 49.000 đồng/kg và 50.000 đồng/kg. Thương lái tại tỉnh Đồng Nai tiếp tục giao dịch với giá cao nhất khu vực là 51.000 đồng/kg. Giá heo hơi khu vực miền Nam hôm nay đang dao động trong khoảng 48.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi ngày 13/1/2022
Địa phương
|
Giá (đồng)
|
Địa phương
|
Giá (đồng)
|
Bắc Giang
|
52.000
|
Lâm Đồng
|
49.000
|
Yên Bái
|
50.000(+1.000)
|
Đắk Lắk
|
49.000
|
Lào Cai
|
49.000
|
Ninh Thuận
|
48.000
|
Hưng Yên
|
53.000
|
Bình Thuận
|
49.000
|
Nam Định
|
50.000(+1.000)
|
Bình Phước
|
49.000
|
Thái Nguyên
|
51.000(+2.000)
|
Đồng Nai
|
51.000
|
Phú Thọ
|
50.000
|
TP HCM
|
49.000
|
Thái Bình
|
50.000
|
Bình Dương
|
50.000
|
Hà Nam
|
50.000
|
Tây Ninh
|
50.000(+1.000)
|
Vĩnh Phúc
|
50.000(+1.000)
|
Vũng Tàu
|
50.000
|
Hà Nội
|
50.000
|
Long An
|
48.000
|
Ninh Bình
|
52.000
|
Đồng Tháp
|
49.000
|
Tuyên Quang
|
50.000
|
An Giang
|
48.000
|
Thanh Hóa
|
50.000
|
Vĩnh Long
|
48.000
|
Nghệ An
|
49.000
|
Cần Thơ
|
50.000
|
Hà Tĩnh
|
49.000
|
Kiên Giang
|
48.000
|
Quảng Bình
|
48.000
|
Hậu Giang
|
48.000
|
Quảng Trị
|
48.000
|
Cà Mau
|
48.000
|
Thừa Thiên Huế
|
49.000
|
Tiền Giang
|
49.000(+1.000)
|
Quảng Nam
|
50.000(+2.000)
|
Bạc Liêu
|
48.000
|
Quảng Ngãi
|
49.000
|
Trà Vinh
|
49.000
|
Bình Định
|
49.000
|
Bến Tre
|
49.000
|
Khánh Hoà
|
49.000(+1.000)
|
Sóc Trăng
|
49.000
|