Giá gạo IR NL 504 tăng lên mức 8.300 đồng/kg; gạo TP IR 504 ở mức 9.300 đồng/kg; tấm 1 IR 504 7.500 đồng/kg và cám 7.450 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay giá lúa OM 5451 tăng 100 đồng/kg lên 5.900-6.100 đồng/kg.
Các loại lúa gạo khác ổn định. Lúa nếp vỏ tươi 5.000-5.200 đồng/kg; lúa nếp vỏ khô 6.600-6.900 đồng/kg; giá lúa IR 50404 5.700-5.800 đồng/kg; lúa nhật 7.500-7.600 đồng/kg; gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 14.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu có phiên điều chỉnh giảm 5 USD/tấn sau các phiên liên tiếp đi ngang. Theo Oryza, giá gạo 5% của Việt Nam giảm 5 USD, còn 433-437 USD/tấn; gạo 25% tấm giảm 5 USD, còn 408-412 USD/tấn.
Gạo 100% tấm giữ ổn định ở mức 338-342 USD/tấn và gạo Jasmine là 583-587 USD/tấn.
Trong khi đó, giá chào bán gạo Thái Lan lại được điều chỉnh tăng lên 2 USD/tấn với cả 2 loại gạo 5% và 25% tấm, lên mức lần lượt là 375-379 USD/tấn và 370-374 USD/tấn.
Giá nông sản tại tỉnh An Giang ngày 11-11-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ (đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày 10-11

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.000 - 5.200

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.600 - 6.900

 

 

- Nếp Long An (khô)

kg

7.000

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.700 - 5.800

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

6.200 - 6.400

 

- Lúa OM 5451

kg

5.900 - 6.100

+100

- Lúa OM 6976

kg

-

 

- Lúa OM 380

kg

5.300 - 5.400

 

- Lúa OM 18

Kg

6.000

 

- Nàng Hoa 9

kg

6.300 - 6.400

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 - 7.600

 

- Lúa IR 50404 (khô)

kg

6.500

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 - 12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

17.000 - 18.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14.000 - 15.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 8.000

 

 

Nguồn: VITIC