Tại thị trường An Giang hôm nay giá lúa ổn định.Lúa IR 50404 5.300-5.500 đồng/kg. Lúa OM 5451 5.500-5.600 đồng/kg. Lúa OM 380 ở mức 5.400- 5.500 đồng/kg. Gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo thường 11.500 đồng/kg. Gạo nàng hoa 17.500 đồng/kg. Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg.
Năm 2022, ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đặt mục tiêu sản lượng lương thực có hạt 48,3 triệu tấn. Riêng lúa diện tích gieo cấy từ 7,2 - 7,3 triệu ha, thâm canh tăng năng suất để đạt sản lượng 43 - 43,9 triệu tấn.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam bất ngờ điều chỉnh tăng 5 USD/tấn với gạo 5% tấm sau phiên điều chỉnh giảm hôm qua. Theo đó, gạo 5% tấm hiện giữ giá 397-402 USD/tấn.
Trong khi đó, gạo 25% tấm ổn định ở mức 378-382 USD/tấn; gạo 100% tấm không biến động và ổn định ở mức 328-332 USD/tấn.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 13-01-2022 

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày12-01

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.300 - 5.500

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.900 -6.100

 

- Lúa OM 5451

kg

5.500 -5.600

 

- Lúa OM 380

kg

5.400- 5.500

 

- Lúa OM18

Kg

5.900 - 6.000

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900 - 6.000

 

- Lúa Nhật

kg

-

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.000

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 -14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 -11.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 -19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

15.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

 

Nguồn: VITIC