Tại thị trường An Giang giá lúa OM 5451 tăng 100 đồng/kg lên 5.500-5.700 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định. Lúa OM 380 ở mức 5.400- 5.500 đồng/kg. Gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo thường 11.500 đồng/kg. Gạo nàng hoa 17.500 đồng/kg. Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg.
Còn gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán ở mức từ 395- 405/tấn, tăng từ mức 395- 400 USD/tấn của tuần trước.
Tuần qua, giá gạo 5% tấm của Ấn Độ được bán ở mức từ 367-375 USD/tấn, mức cao nhất kể từ tuần kết thúc vào ngày 24/6/2021, đồng thời tăng từ mức giá từ 359-363 USD/tấn của tuần trước.
Trong khi đó, giá gạo 5% tấm của Thái Lan cũng tăng lên từ 404-405 USD/tấn, mức cao nhất kể từ giữa tháng 7/2021, từ mức tương ứng 390-402 USD/tấn của tuần trước đó.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 17-01-2022

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày14-01

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.500 - 5.600

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.900 -6.100

 

- Lúa OM 5451

kg

5.500 -5.700

+100

- Lúa OM 380

kg

5.400- 5.500

 

- Lúa OM18

Kg

5.900 - 6.000

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900 - 6.000

 

- Lúa Nhật

kg

-

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.000

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 -14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 -11.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 -19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

15.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

Nguồn: VITIC