Tại thị trường An Giang hôm nay giá lúa OM 18 giảm 100 đồng/kg xuống 5.900-6.000 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định. Giá nếp Long An tươi 5.400-5.600 đồng/kg; lúa IR 50404 5.300-5.400 đồng/kg; lúa đài thơm 8 5.900-6.000 đồng/kg; lúa OM 5451 5.500-5.600 đồng/kg; lúa OM 380 5.400-5.500 đồng/kg; gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo thường 11.500 đồng/kg. Gạo nàng hoa 17.500 đồng/kg.
Tại thành phố Cần Thơ, giá lúa duy trì ổn định như Jasmine là 6.700 đồng/kg, IR50404 là 5.700 đồng/kg… Tại Bến Tre, giá lúa IR50404 cũng ổn định ở mức 6.400 đồng/kg; còn OM6976 giá 6.500 đồng/kg.
Năm 2021, ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đã vượt "bão" COVID-19 và tăng trưởng vượt bậc, đạt "mục tiêu kép" vừa phòng, chống dịch bệnh hiệu quả, vừa đẩy mạnh sản xuất phát triển, phục vụ đầy đủ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Sản xuất lúa có sản lượng đạt 43,86 triệu tấn, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Tỷ trọng gạo chất lượng cao chiếm trên 89%, giá gạo xuất khẩu tăng từ 496 USD/tấn năm 2020 lên 503 USD/tấn năm 2021.

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 29-12-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày28-12

 

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.100-5.200

 

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

-

 

 

 

- Nếp Long An (khô)

kg

-

 

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

 

- Lúa IR 50404

kg

5.300 - 5.400

 

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.900 -6.000

 

 

- Lúa OM 5451

kg

5.500 -5.600

 

 

- Lúa OM 380

kg

5.400- 5.500

 

 

- Lúa OM18

Kg

5.900 - 6.000

 

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900 - 6.000

 

 

- Lúa Nhật

kg

-

 

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.000

Lúa khô

 

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

12.000

 

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 -14.000

 

 

- Gạo thường

kg

 

10.500 -11.500

 

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 -19.000

 

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

15.000

 

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

 

 

Nguồn: VITIC