Giá gạo nguyên liệu IR 504 ổn định ở 11.200-11.250 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 13.000 – 13.100 đồng/kg; Giá tấm IR 504 10.400- 10.600 đồng/kg; cám khô 7.500-7.600 đồng/kg.
Giá lúa hôm nay 2/8 tại An Giang tăng một số loại. Giá lúa IR50404 tăng 200 đồng/kg lên 6.800-7.000 đồng/kg; giá lúa nàng hoa 9 tăng 200 đồng/kg lên 7.000-7.200 đồng/kg; giá nếp AG tươi tăng 200 đồng/kg lên 6.300-6.600 đồng/kg.
Với các chủng loại khác, giá lúa Đài thơm 8 ở mức 6.900 - 7.100 đồng/kg; lúa Nhật cũng ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 15.000 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, gạo thường ổn định ở 11.500-12.500 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo nhật 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu gạo, giá gạo xuất khẩu của Việt tiếp tục tăng mạnh 20 USD/tấn. Cụ thể, gạo 5% tấm giao dịch ở mức 588 USD/tấn, tăng 25 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 568 USD/tấn, tăng 20 USD/tấn.
Cùng đà tăng với gạo Việt, giá gạo Thái Lan tăng 20 Usd/tấn với gạo 5% tấm và tăng 11 USD/tấn với gạo 25% tấm. Hiện giá gạo 5% tấm của Thái Lan ở mức 623 USD/tấn.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang Ngày 02-08-2023
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày01-08-2023
|
- Nếp AG (tươi)
|
Kg
|
6.300 - 6.600
|
|
+200
|
- Nếp Long An (tươi)
|
Kg
|
6.500 - 6.900
|
|
|
- Nếp AG (khô)
|
Kg
|
7.400 - 7.600
|
|
|
- Nếp Long An (khô)
|
Kg
|
7.700 - 7.900
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
6.800 -7.000
|
Lúa tươi
|
+200
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.900 -7.100
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
6.800 -7.200
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
6.800- 7.200
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
7.000 - 7.200
|
+200
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.800-8.000
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
-
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
15.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
14.000- 16.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.500 -12.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
23.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000- 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
14.000- 15.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.500
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
18.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
14.000 - 15.000
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
17.000 -18.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
22.000
|
|