Giá gạo NL IR 504 ổn định ở mức 7.900- 8.000 đồng/kg; gạo TP IR 504 ở mức 8.600 đồng/kg; tấm IR 504 ở mức 8.000- 8.100 đồng/kg.
Tại Cần Thơ giá các loại lúa vẫn duy trì ổn định, lúa Jasmine ở mức 7.100 đồng/kg, OM 4218 là 6.600 đồng/kg, IR 50404 là 6.400 đồng/kg.
Tại Sóc Trăng, lúa ST 24 có giá là 8.000 đồng/kg, OM 4900 là 8.500 đồng/kg, OM 6976 là 6.4 đồng/kg, RVT là 8.200 đồng/kg.
Hiện nhiều địa phương ở Đồng bằng sông Cửu Long đã cơ bản thu hoạch xong lúa Đông Xuân. Tại Kiên Giang, vụ lúa này, sản xuất lúa chất lượng cao chiếm 98,5% diện tích gieo trồng, xây dựng 210 cánh đồng lớn với tổng diện tích 52.277 ha, liên kết tiêu thụ lúa 127 cánh đồng với diện tích 31.496 ha. Với năng suất bình quân 7,4 tấn/ha, sản lượng lúa toàn tỉnh vụ này đạt hơn 2 triệu tấn.
Vụ lúa Hè Thu năm 2022, tỉnh Kiên Giang có kế hoạch gieo trồng 281.000 ha, đến nay xuống giống hơn 71.000 ha.
Giá gạo đồ 5% tấm của nước xuất khẩu hàng đầu Ấn Độ được giao dịch ở mức từ 364-368 USD/tấn, giảm so với mức 365-369 USD/tấn trong tuần.
Bangladesh, vốn là nhà sản xuất gạo lớn thứ ba thế giới với sản lượng khoảng 35 triệu tấn/năm, dự kiến sẽ thu hoạch được 20 triệu tấn gạo trong vụ Hè này.
Giá gạo 5% tấm của Việt Nam được giao dịch ở mức từ 420-425 USD/tấn so với mức từ 400-415 USD/tấn trong tuần trước.
Giá gạo 5% tấm của Thái Lan không đổi ở mức từ 408-412 USD/tấn do thị trường đóng cửa nghỉ lễ Songkran.

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 18-04-2022

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày15-04

Lúa gạo

- Nếp AG (tươi)

kg

5.600 - 5.850

 

 

- Nếp Long An (tươi)

Kg

5.600 - 5.850

 

 

- Lúa Jasmine

Kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.500 - 5.600

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.700 - 5.900

 

- Lúa OM 5451

kg

5.500 -5.600

 

- Lúa OM18

Kg

5.800-5.900

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900 - 6.000

 

- Lúa Nhật

kg

8.000-8.500

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.600

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 -12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000- 15.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 -12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000- 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

 

Nguồn: VITIC