Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu NL IR 504 ở mức 9.400 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; gạo thành phẩm xuất khẩu giảm 200 đồng/kg xuống 10.700 đồng/kg; giá tấm 1IR 504 ổn định ở 10.000 đồng/kg; giá cám vàng ổn định 6.850 đồng/kg.
Giá lúa gạo ngày 24/11/2020
ĐVT: đồng/kg
Chủng loại
|
Ngày 24/11/2020
|
Thay đổi so với ngày 21/11/2020
|
NL IR 504
|
9.400
|
-200
|
TP IR 504
|
10.700
|
-200
|
Tấm 1 IR 504
|
10.000
|
0
|
Cám vàng
|
6.850
|
0
|
Tại thị trường An Giang, giá lúa hầu như ổn định: lúa IR 50404 ở mức 6.500-6.700 đồng/kg; lúa OM 9577 giá 6.700 đồng/kg; lúa OM 9582 giá 6.700 đồng/kg; lúa OM 6976 giá 6.800-6.900 đồng/kg; lúa Nhật tăng nhẹ 200 đồng/kg lên 7.700-7.900 đồng/kg.
Một số mặt hàng gạo tại An Giang tăng giá: gạo Hương lài tăng 300 đồng/kg lên 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường tăng 500 đồng/kg lên 14.500 đồng/kg. Gạo sóc Thái giảm 500 đồng/kg xuống 17.500 đồng/kg. Còn các loại gạo khác hầu như ổn định.
Giá nông sản tại tỉnh An Giang ngày 24-11-2020
Tên mặt hàng
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giá (+)(-) so với ngày hôm trước
|
Lúa gạo
|
|
|
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
5.700- 5.850
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
6.100 - 6.300
|
|
-100
|
- Nếp vỏ (khô)
|
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
6.500 - 6.700
|
|
- Lúa OM 9577
|
6.700
|
|
- Lúa OM 9582
|
6.700
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
6.900 - 7.000
|
|
- Lúa OM 5451
|
6.500 - 6.600
|
|
- Lúa OM 4900
|
|
|
- Lúa OM 6976
|
6.800 - 6.900
|
|
- Lúa Nhật
|
7.700 - 7.900
|
+200
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
12.000
|
Lúa khô
|
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
7.500
|
|
- Lúa Đài thơm 8 (khô)
|
|
|
- Nếp ruột
|
|
13.000 - 14.000
|
|
- Gạo thường
|
|
10.500 - 11.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
|
16.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
|
18.000 - 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
|
14.000 - 15.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
|
19.500
|
+300
|
- Gạo trắng thông dụng
|
|
13.000
|
|
- Gạo Sóc thường
|
|
14.500
|
+500
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
|
16.500
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
|
17.500
|
-500
|
- Tấm thường
|
|
12.500
|
|
- Tấm thơm
|
|
14.000
|
|
- Tấm lài
|
|
11.000
|
|
- Gạo Nhật
|
|
23.000
|
|
- Cám
|
|
5.800 - 6.000
|
|
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 493-497 USD/tấn. Theo các doanh nghiệp, từ đầu năm đến nay, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam chào bán trên thị trường thế giới tiếp tục tăng mạnh khoảng trên 12%, bình quân đạt khoảng 493 USD/tấn.
Việc giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ở mức cao trong nhiều tuần qua cho thấy, giá trị gia tăng của gạo đã được cải thiện, chất lượng gạo Việt Nam đang tăng cao và được thế giới công nhận.