Tại thị trường An Giang, các loại lúa gạo ổn định. Lúa nếp Long An 5.300-5.500 đồng/kg; lúa Jasmine 5.700-5.900 đồng/kg; lúa IR 50404 5.500-5.600 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 5.800- 6.000 đồng/kg; lúa nhật 8.000-8.500 đồng/kg; gạo thường 11.000 – 12 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, khối lượng gạo xuất khẩu tháng 3 năm 2022 ước đạt 500 nghìn tấn với giá trị đạt 246 triệu USD, đưa tổng khối lượng và giá trị xuất khẩu gạo 3 tháng đầu năm 2022 đạt 1,48 triệu tấn và 715 triệu USD, tăng 24% về khối lượng và tăng 10,5% về giá trị so với cùng kỳ năm 2021.
Dự kiến tính đến hết ngày 10/4, toàn vùng ĐBSCL đã thu hoạch được 70 – 75% diện tích lúa Đông Xuân, trong đó nhiều tỉnh đã qua đỉnh vụ, lượng lúa về ít lại.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu hôm nay duy trì ổn định. Theo đó, gạo 5% tấm 415 USD/tấn; gạo 25% tấm 395 USD/tấn; gạo Jasmine ổn định ở mức 513 – 517 USD/tấn. Riêng giá gạo 100% tấm bất ngờ được điều chỉnh tăng 7 USD/tấn lên mức 345 USD/tấn.
Trong tuần đầu tháng 4/2022, giao hàng gạo Việt Nam chủ yếu giao qua các thị trường Philippines và châu Phi.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 07-04-2022 

 

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày06-04

Lúa gạo

- Nếp AG (tươi)

kg

5.500 - 5.850

 

 

- Nếp Long An (tươi)

Kg

5.300 - 5.500

 

 

- Lúa Jasmine

Kg

5.700-5.900

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.500 - 5.600

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.800 -6.000

 

- Lúa OM 5451

kg

5.600 -5.800

 

- Lúa OM 380

kg

5.500- 5.600

 

- Lúa OM18

Kg

5.800 - 6.000

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900 - 6.000

 

- Lúa Nhật

kg

8.000-8.500

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.600

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 -12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000- 15.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 -12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000- 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 8.000

 

 

Nguồn: VITIC/Baocongthuong