Giá gạo nguyên liệu IR504 ổn định ở 9.750 đồng/kg; giá gạo thành phẩm IR 504 đồng/kg ổn định ở 11.000 đồng/kg; giá tấm 1 IR 504 ổn định ở 10.000 đồng/kg; giá cám vàng ổn định 6.850 đồng/kg.
Giá lúa gạo ngày 9/12/2020
ĐVT: đồng/kg
Chủng loại
|
Ngày 9/12/2020
|
Thay đổi so với ngày 8/12/20202
|
NL IR 504
|
9.750
|
-
|
TP IR 504
|
11.000
|
-
|
Tấm 1 IR 504
|
10.000
|
-
|
Cám vàng
|
6.850
|
-
|
Tại thị trường An Giang giá lúa gạo hôm nay hầu như ổn định: giá lúa OM 9577 ổn định ở 6.800 đồng/kg; giá lúa OM 9582 6.800 đồng/kg; giá lúa OM 6976 ổn định ở 6.700-6.800 đồng/kg. Giá lúa IR 50404 tăng 100 đồng/kg lên 6.600-6.800 đồng/kg.
Các loại gạo ổn định: gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 14.500 đồng/kg. Gạo sóc Thái 17.500 đồng/kg; gạo Nàng hoa 16.500 đồng/kg. Gạo Nhật 23.000 đồng/kg.
Giá nếp Long An tươi tăng 200 đồng/kg lên 6.200-6.500 đồng/kg.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 09-12-2020
Tên mặt hàng
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giá (+)(-) so với ngày hôm trước
|
Lúa gạo
|
|
|
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
5.500- 5.600
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
6.200 - 6.500
|
|
+200
|
- Nếp vỏ (khô)
|
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
6.700 - 6.800
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
6.600 - 6.800
|
+100
|
- Lúa OM 9577
|
6.800
|
|
- Lúa OM 9582
|
6.800
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
7.000 - 7.200
|
|
- Lúa OM 5451
|
6.700 - 6.900
|
|
- Lúa OM 4900
|
|
|
- Lúa OM 6976
|
6.700 - 6.800
|
|
- Lúa OM 18
|
6.800
|
|
- Lúa Nhật
|
7.700 - 7.900
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
12.000
|
Lúa khô
|
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
7.500
|
|
- Lúa Đài thơm 8 (khô)
|
|
|
- Nếp ruột
|
|
13.000 - 14.000
|
|
- Gạo thường
|
|
10.500 - 11.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
|
16.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
|
18.000 - 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
|
14.000 - 14.500
|
|
- Gạo Hương Lài
|
|
19.500
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
|
13.000
|
|
- Gạo Sóc thường
|
|
14.500
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
|
16.500
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
|
17.500
|
|
- Tấm thường
|
|
12.500
|
|
- Tấm thơm
|
|
14.000
|
|
- Tấm lài
|
|
11.000
|
|
- Gạo Nhật
|
|
23.000
|
|
- Cám
|
|
6.000
|
|
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về ổn định, các kho hỏi mua đều. Các kho tại khu vực Cái Bè - Tiền Giang. Giá lúa gạo chững lại ở mức cao. Riêng mặt hàng lúa nếp tươi có xu hướng tăng nhẹ.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 493-497 USD/tấn. Hiện tại, cơ hội xuất khẩu lúa gạo của Việt Nam vẫn rộng cửa bởi nhu cầu tiêu thụ trên thế giới ổn định. Dự báo nhu cầu tiêu thụ thế giới và mức giá xuất khẩu gạo trong thời gian tới sẽ khá tốt.
Riêng tại thị trường EU, tính đến 31/10 đã có 10 doanh nghiệp nộp đơn xin chứng nhận với khối lượng khoảng 5.932 tấn gạo thơm sang các nước thành viên của EU. Kỳ vọng xuất khẩu gạo thơm sang EU trong thời gian tới sẽ lạc quan hơn.