Hiện giá gạo nguyên liệu giảm xuống mức 9.500 đồng/kg; gạo thành phẩm xuống 10.400 – 10.500 đồng/kg. Tương tự, với mặt hàng phụ phẩm. Hiện giá tấm ở mức 9.400-9.500 đồng/kg; cám khô ở mức 8.550 – 8.750 đồng/kg.
Tại An Giang giá lúa gạo hôm nay ổn định. Giá lúa IR 50404 ở mức 6.400-6.600 đồng/kg; giá lúa đài thơm 8 ở mức 6.700-6.900 đồng/kg; lúa OM 5451 giảm 6.400-6.600 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định: Nàng hoa 9 6.800-7.100 đồng/kg. Lúa Nhật 7.800-7.900 đồng/kg. Lúa nàng nhen (khô) 12.000-13.000 đồng/kg. Nếp ruột 14.000-15.000 đồng/kg.
Hiện nhiều địa phương bước vào thu hoạch lúa Đông Xuân sớm với nhiều tín hiệu tích cực, được mùa được giá. Như vụ Đông Xuân này, tỉnh Đồng Tháp xuống giống 188.857/191.500 ha, đạt 98,6% so với kế hoạch, lúa chủ yếu đang giai đoạn đẻ nhánh - trổ chín. Diện tích đã thu hoạch 56.262 ha, năng suất bình quân 68,9 tạ/ha.
Theo các thương lái, hôm nay nguồn gạo về ít, giao dịch nhà máy chững lại. Giao dịch lúa không nhiều, giá lúa cao, nguồn lúa thu hoạch rất ít.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay điều chỉnh giảm. Hiện giá gạo 5% tấm đang ở mức 468 USD/tấn, giảm 5 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 448 USD/tấn, giảm 5 USD/tấn.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 08-02-2023

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày07-02-2023

Lúa gạo

- Nếp AG (khô)

Kg

-

 

 

- Nếp Long An (khô)

Kg

-

 

 

- Lúa IR 50404

kg

6.400 -6.600

Lúa tươi

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

6.700 -6.900

 

- Lúa OM 5451

kg

6.400 -6.600

 

- Lúa OM18

Kg

6.700 -6.800

 

- Nàng Hoa 9

kg

6.800 - 7.100

 

- Lúa Nhật

kg

7.800-7.900

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

-

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

12.000 - 13.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000- 15.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 -12.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

22.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000- 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000- 16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.500

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.500

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 8.000

 

Nguồn: VITIC/Baocongthuong