Có 9 nhóm hàng của Việt Nam có trị giá nhập khẩu từ thị trường này lớn hơn 100 USD và nhỏ hơn 400 USD, trong đó chỉ có 3 nhóm hàng có kim ngạch tăng nhẹ là Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 7,33% đạt 399,51 triệu USD; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh tăng 11,66% đạt 311,17 triệu USD; chế phẩm thực phẩm khác tăng 47,01% đạt 211,34 triệu USD, còn lại 6 nhóm hàng đều có kim ngạch sụt giảm.
Ngoài ra, có 10 nhóm khác có kim ngạch nhập khẩu đạt hàng chục triệu USD như: Sữa và sản phẩm sữa đạt 94,09 triệu USD (-29,81%); sản phẩm từ chất dẻo đạt 16,8 triệu USD (-32,36%); dược phẩm đạt 16,36 triệu USD (+47,16%); bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt 12,46 triệu USD (+55,06%).

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Singapore năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 12/2019

So với T11/2019 (%)

Năm 2019

So với năm 2018 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

356.727.550

3,26

4.091.074.543

-9,56

100

Xăng dầu các loại

86.936.802

-14,68

1.208.488.271

-21,03

29,54

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

32.404.519

13,48

399.516.344

7,33

9,77

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

45.890.646

22,06

372.090.840

-27,27

9,1

Chất dẻo nguyên liệu

25.387.117

-5,44

328.580.229

-3,88

8,03

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

30.170.209

4,08

311.170.171

11,66

7,61

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

28.063.555

30,38

239.049.459

-4,84

5,84

Chế phẩm thực phẩm khác

22.089.844

10,95

211.347.421

47,01

5,17

Hóa chất

15.288.521

-20,32

209.496.439

-7,57

5,12

Sản phẩm hóa chất

15.269.722

-5,62

185.111.126

-5,56

4,52

Giấy các loại

11.093.554

30,92

120.710.305

-24,9

2,95

Sữa và sản phẩm sữa

2.951.677

137,02

94.096.755

-29,81

2,3

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

9.719.816

151,16

56.831.066

5,05

1,39

Phế liệu sắt thép

4.549.630

35,94

38.812.048

8,11

0,95

Sản phẩm từ sắt thép

1.158.035

-60,35

23.646.720

11,59

0,58

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.740.093

76,01

19.574.000

7,57

0,48

Sản phẩm từ chất dẻo

1.538.343

14,26

16.804.162

-32,36

0,41

Dược phẩm

1.745.178

20,9

16.360.953

47,16

0,4

Kim loại thường khác

1.159.096

-11,35

14.877.894

-20,89

0,36

Hàng thủy sản

320.020

-53,11

13.865.133

18,75

0,34

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.418.236

27,87

12.464.696

55,06

0,3

Dây điện và dây cáp điện

434.991

-23,85

9.115.097

0,85

0,22

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

196.366

-91,95

9.101.353

349,65

0,22

Sản phẩm từ cao su

363.372

-12,6

5.472.448

17,05

0,13

Sản phẩm từ kim loại thường khác

777.758

43,61

3.551.569

-29,28

0,09

Quặng và khoáng sản khác

 

-100

3.018.916

-34,14

0,07

Vải các loại

120.015

68,6

2.756.829

-27,12

0,07

Sắt thép các loại

288.329

34,7

2.351.756

2,74

0,06

Sản phẩm từ giấy

232.772

11,8

2.295.500

47,39

0,06

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

643.678

1829,61

1.955.760

-69,51

0,05

Dầu mỡ động thực vật

126.714

42,95

1.769.225

0,33

0,04

Bông các loại

 

 

1.063.540

 

0,03

Nguyên phụ liệu dược phẩm

38.454

29,95

1.034.706

-32,46

0,03

Hạt điều

 

 

119.966

 

0

Hàng hóa khác

13.610.488

8,13

154.573.844

 

3,78

 

Nguồn: VITIC