So với tháng 6/2019 tăng 11,8% về lượng, nhưng giảm 6,3% về trị giá. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu cao su đạt 481,88 nghìn tấn, trị giá 638,42 triệu USD, giảm 21,4% về lượng và giảm 24% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019.
Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu cao su lớn nhất của Việt Nam, chiếm 80% tổng lượng cao su xuất khẩu, đạt 109,03 nghìn tấn, trị giá 127,99 triệu USD, tăng 82,9% về lượng và tăng 81,8% về trị giá so với tháng 5/2020; so với tháng 6/2019 tăng 61,4% về lượng và tăng 35,6% về trị giá. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu cao su sang Trung Quốc đạt 339,31 nghìn tấn, trị giá 435,11 triệu USD, giảm 12,1% về lượng và giảm 16,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019.
Trong 6 tháng đầu năm 2020, do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên xuất khẩu cao su sang các thị trường phần lớn đều giảm mạnh. Tuy nhiên, xuất khẩu cao su sang một số thị trường vẫn đạt được sự tăng trưởng so với cùng kỳ năm 2019 như: Cộng Hoà Séc, Achentina, Ukraine, nhưng các thị trường này chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong xuất khẩu cao su của Việt Nam.

Xuất khẩu cao su của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)

 

Thị trường

Tháng 6/2020

6 tháng năm 2020

So với 6 tháng năm 2019 (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

136.355

162.367

481.88

638.418

-21,4

-24

Trung Quốc (Đại lục)

109.031

127.989

339.311

435.111

-12,1

-16,7

Ấn Độ

4.857

6.141

21.354

30.908

-59

-58,2

Đài Loan (Trung Quốc)

2.368

3.03

9.894

14.186

-20

-21,5

Thổ Nhĩ Kỳ

1.898

2.374

9.97

14.816

-10,1

-2,8

Mỹ

1.676

2.162

10.124

14.324

-24,5

-19,3

Hàn Quốc

1.558

2.171

13.546

20.649

-33,4

-30,7

Đức

1.13

1.469

8.463

12.507

-41,1

-38,3

Hà Lan

1.053

1.214

3.799

4.808

-29,1

-25

Malaysia

1.044

1.118

3.938

4.513

-80,7

-83,6

Cộng Hoà Séc

806

937

807

938

24,9

7,7

Indonesia

789

956

5.093

7.662

-28,8

-30,1

SriLanca

731

915

3.071

4.562

-21,9

-21,8

Nhật Bản

689

933

5.096

7.628

-2,4

-7,2

Nga

523

620

2.157

2.981

-32,6

-36

Tây Ban Nha

511

615

3.475

4.809

-19,9

-12,5

Thị trường khác

7.691

9.721

41.782

58.016

-21,2

-20,1

Nguồn: VITIC