Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu than đá vào Việt Nam sau khi tăng rất mạnh 73,1% về lượng và tăng 83,5% về kim ngạch trong tháng 3/2019, thì sang tháng 4/2019 lại sụt giảm 2,1% về lượng và giảm 4% về kim ngạch, đạt 3,88 triệu tấn, tương đương 355,74 triệu USD.
Cộng chung cả 4 tháng đầu năm 2019, lượng than nhập khẩu tăng rất mạnh 128,2% so với cùng kỳ, đạt 13,34 triệu tấn; kim ngạch cũng tăng 82,5%, đạt 1,27 tỷ USD. Giá than nhập khẩu trong tháng 4/2019 giảm nhẹ 2% so với tháng trước đó và giảm 18,9% so với cùng tháng năm ngoái, đạt 91,7 USD/tấn, tính trung bình cả 4 tháng đầu năm giá than nhập khẩu giảm 20% so với cùng kỳ, đạt 95,4 USD/tấn.
Australia, Indonesia, Nga và Trung Quốc là 4 thị trường lớn nhất cung cấp than đá cho Việt Nam; trong đó than nhập khẩu từ Australia chiếm 33,2% trong tổng lượng và chiếm 38,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu than của cả nước, đạt 4,43 triệu tấn, tương đương 486,24 triệu USD, tăng mạnh 247,9% về lượng và tăng 139,5% về trị giá so với cùng kỳ; tuy nhiên, giá nhập khẩu giảm mạnh 31,2%, đạt 109,8 USD/tấn.
Nhập khẩu than từ thị trường Indonesia tăng 56,7% về lượng và tăng 44,1% về trị giá so với cùng kỳ, đạt 5,06 triệu tấn, tương đương 326,77 triệu USD, chiếm 37,9% trong tổng lượng và chiếm 25,7% trong tổng kim ngạch. Giá nhập khẩu từ thị trường này giảm 8%, đạt trung bình 64,6 USD/tấn.
Than nhập khẩu từ thị trường Nga tăng rất mạnh 373,8% về lượng và tăng 302,3% về kim ngạch, đạt 2,28 triệu tấn, trị giá 207,92 triệu USD, chiếm gần 17,1% trong tổng lượng và chiếm 16,3% trong tổng kim ngạch. Giá nhập trung bình giảm 15,1%, đạt 91,1 USD/tấn.
Ngoài ra, Việt Nam còn nhập khẩu than từ thị trường Trung Quốc 391.608 tấn, trị giá 113,36 triệu USD, tăng 57,7% về lượng, tăng 25% về kim ngạch. Nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản 16.322 tấn, trị giá 4,98 triệu USD, tăng 232,9% về lượng và tăng 199,8% về kim ngạch.
Đặc biệt chú ý, than nhập khẩu từ thị trường Malaysia mặc dù giảm rất mạnh 99% về lượng, giảm 97% về kim ngạch, nhưng giá tăng mạnh 238%. Cụ thể, xuất sang Malaysia 907 tấn, trị giá 0,18 triệu USD, giá 195,3 USD/tấn.
Nhập khẩu than đá 4 tháng đầu năm 2019
Thị trường
|
4T/2019
|
+/- so với cùng kỳ (%)*
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
13.342.776
|
1.273.413.594
|
128,22
|
82,52
|
Australia
|
4.429.036
|
486.239.695
|
247,93
|
139,45
|
Indonesia
|
5.055.608
|
326.774.088
|
56,74
|
44,14
|
Nga
|
2.281.528
|
207.918.208
|
373,82
|
302,23
|
Trung Quốc
|
391.608
|
113.357.112
|
57,66
|
24,95
|
Nhật Bản
|
16.322
|
4.976.077
|
232,9
|
199,82
|
Malaysia
|
907
|
177.169
|
-99,1
|
-96,96
|
(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)