Trong những năm gần đây, quan hệ hợp tác kinh tế và thương mại giữa Việt Nam và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất (UAE) ngày càng tốt đẹp và có xu hướng tăng trưởng tốt. Nhiều nhóm mặt hàng xuất khẩu mà Việt Nam có thế mạnh như nông sản; hàng thủy sản; thực phẩm chế biến; dệt may; da giày; sản phẩm điện tử; máy móc, thiết bị,… tiếp tục có xu hướng tăng trưởng cả về khối lượng và giá trị xuất khẩu.
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 7 tháng đầu năm 2025 là: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 1,87 tỷ USD, giảm 6,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 55,4% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm ngành hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 325,2 triệu USD, tăng 20,9%, chiếm 9,6% tỷ trọng xuất khẩu. Đứng thứ ba là nhóm ngành hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 233,8 triệu USD, giảm 22,6%, chiếm 6,9% tỷ trọng xuất khẩu.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng trong 7 tháng đầu năm 2025 so với cùng kỳ năm trước: hạt điều tăng 34%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 119,7%; hàng rau quả tăng 55,5%; sắt thép các loại tăng 64,2%.
Kim ngạch xuất khẩu sang UAE 7 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/8 của CHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 7/2025
|
So với tháng 6/2025(%)
|
7 T/2025
|
+/- 7T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
525.340.456
|
20,66
|
3.388.151.487
|
0,46
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
301.879.212
|
33,03
|
1.878.462.251
|
-6,63
|
55,44
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
47.894.598
|
19,07
|
325.272.026
|
20,94
|
9,6
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
39.301.710
|
3,24
|
233.815.581
|
-22,67
|
6,9
|
Giày dép các loại
|
18.766.332
|
-27,64
|
141.849.969
|
21,49
|
4,19
|
Hạt điều
|
10.040.559
|
-26,1
|
95.889.434
|
34,08
|
2,83
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
3.179.231
|
0,91
|
84.061.927
|
119,79
|
2,48
|
Hàng dệt, may
|
11.176.513
|
-2,8
|
80.638.112
|
-11,37
|
2,38
|
Hàng rau quả
|
9.275.605
|
-16,45
|
69.413.292
|
55,51
|
2,05
|
Hạt tiêu
|
8.818.192
|
55,39
|
41.239.602
|
-25,75
|
1,22
|
Hàng thủy sản
|
6.621.322
|
22,31
|
30.956.612
|
20,74
|
0,91
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
4.019.197
|
55,88
|
24.980.375
|
1,03
|
0,74
|
Gạo
|
4.252.690
|
11,77
|
24.752.184
|
0,64
|
0,73
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
4.474.587
|
97,23
|
20.163.604
|
26,48
|
0,6
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
2.243.142
|
149,83
|
11.965.163
|
-6,04
|
0,35
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.136.934
|
-7,74
|
8.505.021
|
3,76
|
0,25
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
725.465
|
29,31
|
6.122.545
|
-28,1
|
0,18
|
Sắt thép các loại
|
922.664
|
|
6.120.498
|
64,23
|
0,18
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
231.315
|
-43,88
|
3.136.991
|
41,51
|
0,09
|
Chè
|
206.506
|
9,97
|
934.932
|
-47,46
|
0,03
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
-100
|
444.755
|
-67,98
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
50.174.683
|
20,96
|
299.426.612
|
23,57
|
8,84
|